MENU
Giỏ Hàng

There is no item in your cart

Thuốc Medrol 4mg: Công dụng, liều dùng, tác dụng phụ

Công dụng của sản phẩm

Medrol 4mg là thuốc gì?

Thuốc kháng viêm medrol 4mg chứa methylprednisolon, một hoạt chất có tác dụng làm giảm phản ứng miễn dịch và tình trạng viêm liên quan thấp khớp, nội tiết, da liễu, dị ứng, huyết học, hô hấp và một số bệnh lý khác. Dưới đây là thông tin thêm của thuốc:

Dạng bào chế Viên nén
Thuốc cần kê toa
Hạn dùng 3 năm kể từ ngày sản xuất
Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ Xuất xứ thương hiệu tại Mỹ, sản xuất tại Ý
Thương hiệu Pfizer

Thành phần Medrol 4mg

Mỗi viên thuốc medrol chứa các thành phần sau:

  • Hoạt chất: Methylprednisolon.
  • Tá dược: Lactose, bột ngô khô, bột ngô, calcium stearat, sucrose… vừa đủ một viên.

Công dụng của thuốc kháng viêm Medrol 4mg

Medrol 4mg được bác sĩ chỉ định dựa trên tình trạng bệnh lý cụ thể. Dưới đây là thông tin về công dụng và dược học của medrol mà người bệnh có thể tham khảo (1):

1. Chỉ định

  • Điều trị rối loạn nội tiết
    • Suy vỏ thượng thận
    • Tăng sản thượng thận do bẩm sinh (yếu tố di truyền)
    • Viêm tuyến giáp không sinh mủ
    • Tăng nồng độ canxi trong máu ở người bệnh ung thư
  • Hỗ trợ chỉ định ngắn hạn cho người bị rối loạn do thấp khớp
    • Viêm khớp do vẩy nến
    • Viêm khớp dạng thấp
    • Viêm cột sống dính khớp
    • Viêm túi thanh mạc cấp tính hoặc bán cấp
    • Viêm bao hoạt dịch gân cấp tính không đặc hiệu
    • Viêm xương khớp do chấn thương
    • Viêm mỏm trên lồi cầu
    • Viêm khớp cấp tính do bệnh gout
  • Medrol 4mg hỗ trợ điều trị giai đoạn nặng của bệnh hệ thống tạo keo
    • Lupus ban đỏ hệ thống
    • Viêm đa cơ hoặc viêm da cơ toàn thân
    • Thấp tim cấp
  • Điều trị bệnh da liễu
    • Viêm da dạng herpes
    • Hồng ban đa dạng giai đoạn nặng
    • Viêm da tiết bã giai đoạn nặng
    • Viêm da tróc vảy
    • U sùi thể nấm (mycosis fungoides)
    • Vảy nến giai đoạn nặng
  • Kiểm soát tình trạng dị ứng nghiêm trọng
    • Viêm mũi dị ứng
    • Phản ứng quá mẫn với thuốc
    • Viêm da tiếp xúc hoặc viêm da dị ứng
    • Hen phế quản
  • Điều trị viêm cấp tính hoặc mạn tính giai đoạn nặng liên quan đến mắt
    • Loét rìa giác mạc do dị ứng
    • Viêm do bệnh zona mắt
    • Hội chứng viêm đoạn trước
    • Viêm màng bồ đào sau lan tỏa và viêm màng mạch
    • Nhãn viêm đồng cảm (nhãn viêm giao cảm)
    • Viêm giác mạc
    • Viêm dây thần kinh thị giác
    • Viêm kết mạc dị ứng
    • Viêm màng đệm
    • Viêm mống mắt và viêm mống mắt thể mi
  • Điều trị bệnh hô hấp
    • Bệnh sarcoid (xuất hiện các u nhỏ tạo thành tế bào viêm trong phổi)
    • Bệnh beriliosis (liên quan đến viêm phổi do hóa chất hoặc u hạt ở phổi)
    • Hội chứng loeffler không được kiểm soát tốt bằng phương pháp khác
    • Lao phổi bộc phát hoặc lan rộng khi kết hợp hóa trị liệu chống lao
    • Viêm phổi hít
  • Điều trị rối loạn huyết học
    • Xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn, giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn
    • Thiếu máu tán huyết tự miễn
    • Hội chứng giảm nguyên hồng cầu
    • Thiếu máu, hồng cầu giảm sản bẩm sinh
  • Medrol 4mg giúp kiểm soát tạm thời bệnh lý ung thư
    • Bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn
    • Bệnh bạch cầu cấp tính ở trẻ em
  • Cải thiện tình trạng phù nề
    • Hỗ trợ lợi tiểu hoặc làm giảm protein niệu trong hội chứng thận hư
  • Điều trị bệnh về tiêu hóa
    • Viêm loét đại tràng
    • Viêm ruột mạn tính từng vùng (Regional enteritis)
  • Điều trị đợt cấp của bệnh đa xơ cứng

Ngoài ra, thuốc có thể được sử dụng cho một số trường hợp khác theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.

2. Dược lực học

  • Nhóm dược lý: Glucocorticoid
  • Mã ATC: H02AB04

Hoạt chất của medrol 4mg (methylprednisolon) hoạt động như một chất chống viêm mạnh với khả năng chống viêm tốt hơn và ít gây ra tình trạng tích nước, natri hơn so với prednisolon (một loại thuốc steroid giúp điều trị viêm, dị ứng, rối loạn tự miễn, ung thư). Methylprednisolon được cho là có tác dụng mạnh gấp 4 lần hydrocortison (cũng thuộc nhóm dược lý glucocorticoid).

3. Dược động học

Các thông số dược động học của methylprednisolon tuyến tính và độc lập với cách thức sử dụng thuốc.

  • Hấp thu

Thử nghiệm trên người trưởng thành khỏe mạnh cho thấy, methylprednisolon được hấp thu nhanh chóng với thời gian đạt nồng độ đỉnh (Tmax) là khoảng 1,5 – 2,3 giờ ở mọi liều và sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc (AUC) khi dùng đường uống đạt 82 – 89% liều dùng.

  • Phân bổ

Methylprednisolon trong medrol 4mg được phân bổ rộng rãi ở các mô, có thể xuyên qua hàng rào máu não và bài tiết vào sữa mẹ với thể tích phân bổ biểu kiến khoảng 1.4 L/kg. Tỷ lệ gắn kết của methylprednisolon với huyết tương người là 77%.

  • Chuyển hóa

Chuyển hóa chủ yếu ở gan dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính thông qua enzyme CYP3A4. Trong đó, 20α-hydroxymethylprednisolon và 20β-hydroxy-a-methylprednisolon là các chất chuyển hóa chính của methylprednisolon.

Methylprednisolon có thể là cơ chất của p-glycoprotein, một protein vận chuyển thuộc họ ABC (ATP-cassette, một trong những họ gen lớn nhất và lâu đời nhất), có tác động đến sự phân bố trong mô và tương tác với các thuốc khác.

  • Thải trừ

Thời gian bán thải trung bình của methylprednisolon là khoảng 1,8 – 5,2 giờ.

Liều lượng và cách dùng Medrol 4mg

Dưới đây là thông tin chung về liều dùng, cách dùng cũng như biện pháp xử trí cho trường hợp quá hoặc quên liều thuốc (2):

1. Cách dùng

Người bệnh uống nguyên viên medrol 4mg với một ly nước đầy, không tách, nhai hoặc nghiền nhỏ thuốc. Nên dùng thuốc sau ăn để tránh tình trạng kích ứng dạ dày.

2. Liều dùng

  • Thông thường, liều khởi đầu có thể thay đổi tùy thuộc vào bệnh đặc hiệu cần điều trị. Nếu bệnh ít nghiêm trọng các liều thấp hơn thường là đủ, trong khi một số bệnh nhân có thể cần liều khởi đầu cao hơn như: bệnh đa xơ cứng (200 mg/ngày), phù não (200 – 1000 mg/ ngày), ghép cơ quan (7 mg/kg/ngày).
  • Liều dùng duy trì được xác định bằng cách giảm liều khởi đầu theo từng nấc nhỏ, với các khoảng cách thời gian thích hợp cho đến khi đạt liều thấp nhất có hiệu quả điều trị.
  • Nếu sau một thời gian dùng thuốc mà bệnh không có tiến triển theo hướng tích cực, người bệnh cần ngưng thuốc và chuyển sang phương pháp điều trị phù hợp hơn. Lưu ý, cần giảm liều và ngừng thuốc từ từ, không được ngừng medrol đột ngột để tránh gây suy tuyến thượng thận.

Lưu ý: Liều dùng thuốc Medrol trên đây mang tính tham khảo, để đảm bảo an toàn, người bệnh cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ. Tuyệt đối không tự ý ngưng hoặc thay đổi liều medrol khi chưa có sự cho phép của bác sĩ chuyên khoa.

3. Quá liều

Không có triệu chứng lâm sàng với trường hợp dùng quá liều corticosteroid cấp tính. Trường hợp phát hiện dùng quá liều medrol 4mg kèm theo các triệu chứng bất thường, người bệnh cần đến cơ sở y tế uy tín để được xử lý kịp thời. Hiện chưa có thuốc đặc hiệu nên bác sĩ sẽ điều trị hỗ trợ và xử lý triệu chứng mắc phải.

4. Quên liều

Nếu bạn quên 1 liều thuốc, có thể bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo như bình thường, không dùng liều gấp đôi liều medrol chỉ định để bù liều.

Lưu ý/Thận trọng khi sử dụng Medrol 4mg

Người bệnh cần lưu ý các thông tin dưới đây để hạn chế nguy cơ gặp tác dụng phụ và những tác động tiêu cực của thuốc đến cơ thể:

1. Chống chỉ định

  • Người mẫn cảm với hoạt chất methylprednisolon hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bị nhiễm trùng da toàn thân do nấm.

2. Thận trọng khi sử dụng

  • Sử dụng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, không tự ý tăng giảm liều hoặc dừng thuốc đột ngột.
  • Thuốc có tác dụng ức chế miễn dịch hoặc tăng độ nhạy cảm với các bệnh nhiễm khuẩn. Do đó, cần thận trọng khi dùng thuốc cho người mắc các bệnh lý nhiễm khuẩn.
  • Thuốc có thể tác động đến hệ miễn dịch, nội tiết, chuyển hóa, tâm thần, hệ thần kinh, mắt, tim mạch, hệ tiêu hóa, gan mật, cơ xương, thận, tiết niệu… Do đó, người bệnh cần cẩn trọng, chủ động theo dõi sức khỏe tổng thể và thông báo với bác sĩ nếu xuất hiện các triệu chứng bất thường.
  • Thông báo với bác sĩ danh sách thuốc đang dùng để tránh tương tác thuốc có thể gặp phải.

3. Khả năng vận hành máy móc và điều khiển xe

Chưa có đánh giá cụ thể về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc và điều khiển xe. Tuy nhiên, thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ như choáng váng, chóng mặt, rối loạn thị giác… gây ảnh hưởng đến khả năng tập trung của người bệnh. Do đó, nhóm đối tượng này nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để đảm bảo an toàn trong quá trình làm việc.

4. Giai đoạn đang mang thai và cho con bú

  • Giai đoạn mang thai

Mặc dù trong một số nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc có khả năng gây quái thai. Tuy nhiên, chưa có bằng chứng về ảnh hưởng và mức độ an toàn khi dùng cho phụ nữ mang thai. Do đó, đối tượng này cần tham vấn bác sĩ và chỉ nên dùng medrol 4mg khi lợi ích mang lại lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn.

  • Giai đoạn cho con bú

Hoạt chất trong thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ, gây ức chế sự tăng trưởng và giảm sản xuất glucocorticoid nội sinh ở trẻ. hỉ nên dùng thuốc khi lợi ích mang lại lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn đối với trẻ.

Tác dụng phụ Medrol 4mg

Giống như nhiều loại thuốc khác, medrol cũng có thể gây nên các phản ứng phụ nhất định. Dưới đây là một số thông tin về medrol 4mg tác dụng phụ có thể gặp phải mà người bệnh cần lưu ý:

  • Nhiễm trùng và/hoặc lây nhiễm.
  • Rối loạn nội tiết gây tăng khả năng mắc hội chứng cushing, thiểu năng tuyến giáp, hội chứng ngừng steroid đột ngột.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng gây tích nước và natri, mất cân bằng glucose, thèm ăn, nhiễm toan chuyển hóa, tăng nhu cầu hấp thụ insulin hoặc các yếu tố hạ đường huyết với người bệnh tiểu đường…
  • Rối loạn tâm thần gây cư xử bất thường, cảm xúc không ổn định, trầm cảm, hưng phấn, lo âu, mất ngủ, ảo giác, tâm thần phân liệt…
  • Rối loạn thần kinh gây co giật, chóng mặt, đau đầu…
  • Rối loạn thị giác gây đục thủy tinh thể dưới bao, tăng nhãn áp, mắt lồi, hắc võng mạc trung tâm thanh mạc.
  • Rối loạn tim mạch gây suy tim sung huyết, huyết áp cao, huyết áp thấp.
  • Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: nghẽn mạch phổi, nấc cụt bất thường.
  • Rối loạn tiêu hóa gây đau bụng, chướng bụng, đầy bụng, tiêu chảy, buồn nôn, viêm/viêm loét thực quản, xuất huyết dạ dày, viêm tụy, loét đường tiêu hóa, thủng ruột…
  • Rối loạn da và mô dưới da gây phù mạch, dễ bầm tím, nổi ban đỏ, rậm lông, ngứa, nổi mẩn, nổi mề đay…
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết gây đau khớp, kém phát triển, đau cơ, teo cơ, yếu cơ, xơ cứng xương, loãng xương…
  • Rối loạn chung gây mệt mỏi, khó chịu, vết thương chậm lành…

Ngoài ra, medrol 4mg có thể gây ra một số tác dụng phụ khác. Do đó, ngay khi phát hiện người bệnh xuất hiện các triệu chứng bất thường trong và sau khi dùng thuốc, cần đưa đến ngay cơ sở y tế để được kiểm tra và xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc Medrol 4mg

Để tối ưu hiệu quả và đảm bảo an toàn trong và sau khi điều trị bằng medrol, người bệnh cần thông báo với bác sĩ chuyên khoa danh sách các thuốc đang dùng. Dưới đây là một số thông tin về tương tác của medrol với các thuốc hoặc hoạt chất khác:

  • Một số cơ chất của CYP3A4 có thể làm thay đổi sự chuyển hóa của hoạt chất glucocorticoid bằng cách gây cảm ứng hoặc ức chế enzyme CYP3A4.
  • Các thuốc ức chế hoạt tính CYP3A4 có khả năng làm giảm độ thanh thải của gan và tăng nồng độ thuốc trong huyết tương của các thuốc là cơ chất của CYP3A4, trong đó có methylprednisolon. Cần lưu ý tuân theo chuẩn liều methylprednisolon để tránh ngộ độc steroid.
  • Các thuốc cảm ứng CYP3A4 có khả năng làm tăng độ thanh thải của gan và giảm nồng độ thuốc trong huyết tương của các thuốc là cơ chất của CYP3A4, trong đó có methylprednisolon. Bác sĩ có thể sẽ tăng liều methylprednisolon để tối ưu hiệu quả điều trị.
  • Các thuốc là cơ chất của CYP3A4 có thể gây ảnh hưởng đến quá trình thanh thải qua gan của methylprednisolon. Liều dùng thuốc có thể cần điều chỉnh để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh tác dụng phụ không mong muốn.

Bảng tương tác của các thuốc/hoạt chất khác với methylprednisolon (medrol 4mg)

Tên thuốc/hoạt chất Tương tác
Kháng khuẩn: Isoniazid Chất ức chế CYP3A4
Kháng sinh họ macrolide: 

Troleandomycin, Clarithromycin, Erythromycin

Chất ức chế CYP3A4
Nước ép bưởi Chất ức chế CYP3A4
Chống nôn: Aprepitant, fosaprepitant Cơ chất/ chất ức chế CYP3A4
Kháng nấm: 

Itraconazol, ketoconazol

Cơ chất/ chất ức chế CYP3A4
Chẹn kênh Calci: Diltiazem Cơ chất/ chất ức chế CYP3A4
Tránh thai (dạng uống): Ethinylestradiol/ Norethindron Cơ chất/ chất ức chế CYP3A4
Ức chế miễn dịch: 

Cyclosporin

Cơ chất/ chất ức chế CYP3A4
Kháng virus: 

Các thuốc ức chế HIV protease

Cơ chất/ chất ức chế CYP3A4
Kháng sinh, kháng lao: Rifampicin Chất cảm ứng CYP3A4
Chống co giật: 

Phenobarbital, phenytoin

Chất cảm ứng CYP3A4
Chống co giật: 

Carbamazepin

Cơ chất/ chất cảm ứng CYP3A4
Ức chế miễn dịch: Cyclophosphamid, tacrolimus Cơ chất CYP3A4
Chống đông dạng uống Medrol 4mg có thể gây tăng hoặc giảm hiệu quả chống đông
Kháng cholinergic: 

Chẹn thần kinh cơ

Corticoid có thể gây ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc kháng cholinergic
Ức chế enzym cholinesterase Steroid có thể gây ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc ức chế enzym cholinesterase trong điều trị nhược cơ
Phòng chống tiểu đường Corticosteroid có thể làm tăng nồng độ glucose trong máu, gây ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc ngừa tiểu đường
Ức chế aromatase: Aminoglutethimid Nguy cơ làm trầm trọng hơn tình trạng thay đổi nội tiết khi dùng glucocorticoid.
NSAID: 

Aspirin (acetylsalicylic) liều cao

Trầm trọng hơn tình trạng chảy máu và loét dạ dày, tăng độ thanh thải của aspirin liều cao, gây giảm nồng độ salicylat trong huyết thanh
Thuốc làm giảm kali Tăng nguy cơ hạ kali huyết bất thường

Bảo quản Medrol 4mg

Bảo quản ở môi trường khô ráo, thoáng mát, dưới 30℃. Không vứt thuốc vào ống thoát nước hoặc rác thải sinh hoạt. Để thuốc kháng viêm medrol xa tầm tay trẻ em, vật nuôi.

Medrol 4mg giá bao nhiêu tiền?

Giá thuốc có thể giao động tùy thuộc vào nhiều yếu tố. Người bệnh nên cầm theo đơn thuốc của bác sĩ tới trực tiếp nhà thuốc hoặc liên hệ thông qua các kênh tư vấn như website, zalo, tổng đài của các cơ sở y tế/ nhà thuốc để được tư vấn, giải đáp thắc mắc liên quan đến giá bán và các vấn đề khác.

Một số câu hỏi thường gặp

Dưới đây là số câu hỏi thường gặp khi dùng thuốc medrol:

1. Có nên ngừng thuốc khi cảm thấy khỏe hơn?

Không. Người bệnh tuyệt đối không tự ý ngưng thuốc khi chưa có sự cho phép của bác sĩ để tránh gây ra những biến chứng nguy hiểm.

2. Phụ nữ đang cho con bú có nên dùng medrol 4mg không?

Đối tượng này cần tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên khoa và chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích hơn vượt trội hơn so với rủi ro tiềm ẩn.

3. Nên dùng thuốc trước hay sau khi ăn?

Chưa có thông tin cụ thể về ảnh hưởng của thực phẩm lên dược học của thuốc. Tuy nhiên, người bệnh nên dùng thuốc sau ăn để hạn chế tình trạng kích ứng dạ dày.

DS HUỲNH THỊ NGỌC HIỀN

DS HUỲNH THỊ NGỌC HIỀN

Dược sĩ Huỳnh Thị Ngọc Hiền, Giám đốc Công ty TNHH MTV Dược Phẩm - Thiết Bị Y Tế Ngọc Hiền, là một chuyên gia trong lĩnh vực dược phẩm và thiết bị y tế. Với kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn sâu rộng, đã góp phần mang đến những sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao cho cộng đồng. Công ty Ngọc Hiền, tọa lạc tại địa chỉ 37D Hải Thượng Lãn Ông, khóm 6, phường 6, TP Cà Mau, luôn nỗ lực cung cấp những giải pháp tối ưu cho nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân.