There is no item in your cart
There is no item in your cart
Dalekine 250 Danapha được nghiên cứu dựa trên thành phần chính là Natri valproat. Dalekine 250 Danapha được chỉ định dùng trong trường hợp điều trị động kinh cơn nhỏ, động kinh cơn lớn, điều trị cơn hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực (rối loạn hưng cảm – trầm cảm). Dưới đây là một số thông tin về thuốc.
Thành phần hoạt chất: Natri valproat 200mg
Thành phần tá dược. Tinh bột mì, HPMC 606, microcrystalline cellulose 102, sodium starch glycolate, magnesi stearat, Aerosil, talc, titan dioxyd, Eudragit L100, PEG 6000, diethyl phtalat.
Dalekine 200mg được chỉ định điều trị:
Động kinh các thể: Động kinh cơn nhỏ, động kinh cơn lớn, động kinh cơn vắng ý thức, động kinh rung giật cơ và co cơ, động kinh cục bộ. Thuốc có thể dùng đơn độc hoặc phụ trợ.
Cơn hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực (rối loạn hưng cảm – trầm cảm).
Cách sử dụng:
Dùng đường uống.
Liều lượng:
Liều hàng ngày khác nhau tùy theo độ tuổi và cân nặng, có thể chia hai lần mỗi ngày.
Động kinh
Người lớn
Liều khởi đầu 600 mg/ngày, cứ 3 ngày tăng 200 mg cho đến khi đạt được sự kiểm soát. Liều thường trong khoảng 1000 – 2000 mg/ngày, tương đương với 20 – 30 mg/kg/ngày. Nếu không kiểm soát được cơn động kinh, liều có thể tăng đến 2500 mg/ngày.
Trẻ em trên 20 kg
Liều khởi đầu là 400 mg/ngày (không phân biệt cân nặng), tăng liều dần đến khi đạt được sự kiểm soát, thường trong khoảng 20 – 30 mg/kg/ngày; liều cao nhất 35 mg/kg/ngày.
Trẻ em dưới 20kg
Liều khởi đầu là 20 mg/kg/ngày. Trong trường hợp nặng có thể tăng liều nhưng chỉ ở những bệnh nhân có thể theo dõi nồng độ acid valproic trong huyết tương. Với liều trên 40 mg/kg/ngày, nên theo dõi các thông số lâm sàng và huyết học.
Cơn hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực
Người lớn
Liều khởi đầu 750 mg/ngày, tăng liều tùy theo đáp ứng điều trị, liều trung bình từ 1000 – 2000 mg/ngày. Nếu dùng trên 45 mg/kg/ngày, cần theo dõi cẩn thận. Để tiếp tục điều trị cơn hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực, nên điều chỉnh liều thấp nhất có hiệu quả.
Trẻ em
Chưa có đánh giá về an toàn và hiệu quả ở trẻ dưới 18 tuổi đối với chỉ định điều trị cơn hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực
Người lớn tuổi
Mặc dù dược động học của natri valproat bị thay đổi ở người cao tuổi, nhưng ít có ý nghĩa lâm sàng, liều lượng nên được xác định dựa trên đáp ứng lâm sàng.
Bệnh nhân suy thận
Có thể phải giảm liều ở bệnh nhân suy thận. Liều dùng nên được điều chỉnh dựa trên theo dõi lâm sàng, vì theo dõi nồng độ thuốc trong huyết tương có thể gây nhầm lẫn.
Bệnh nhân suy gan
Rối loạn chức năng gan bao gồm suy gan dẫn đến tử vong đã xảy ra ở bệnh nhân điều trị với acid valproic hoặc natri valproat.
Trẻ em gái, trẻ vị thành niên nữ, phụ nữ trong độ tuổi sinh sản và phụ nữ có thai
Natri valproat cần được khởi đầu điều trị và giám sát chặt chẽ bởi Bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị động kinh. Chỉ nên sử dụng thuốc này khi các biện pháp điều trị khác không hiệu quả hoặc bệnh nhân không dung nạp được, cân bằng lợi ích – nguy cơ của thuốc nên được đánh giá cẩn thận trong mỗi lần thăm khám định kỳ cho bệnh nhân. Tốt nhất, nên kê đơn natri valproat dưới dạng đơn trị liệu và ở liều điều trị thấp nhất có hiệu quả. Nếu có thể, nên sử dụng dạng giải phóng kéo dài để tránh nồng độ đỉnh trong huyết tương cao. Liều hàng ngày nên được chia thành ít nhất hai liều đơn.
Liệu pháp kết hợp
Khi bắt đầu dùng natri valproat ở những bệnh nhân đã dùng thuốc chống co giật khác, nên giảm liều các thuốc này: Nên bắt đầu liệu pháp natri valproat từ từ, liều đích đạt được sau khoảng 2 tuần.Trong một số trường hợp, có thể cần tăng liều từ 5 -10 mg/kg/ngày khi dùng phối hợp với thuốc chống co giật khác gây cảm ứng men gan như phenytoin, phenobarbital và carbamazepin. Khi ngưng các thuốc này, cơn động kinh có thể được kiểm soát với liều thấp của natri valproat. Khi dùng đồng thời với barbiturat (đặc biệt ở trẻ em), nên giảm liều barbiturat. Lưu ý: ở trẻ em chỉ định liều cao hơn 40 mg/kg/ngày, cần theo dõi các thông số lâm sàng và huyết học.
Liều tối ưu chủ yếu được xác định bằng việc kiểm soát cơn động kinh và đo nồng độ thuốc trong huyết tương thường không cần thiết. Tuy nhiên, theo dõi nồng độ trong huyết tương có thể hữu ích khi sự kiểm soát kém hoặc nghi ngờ có tác dụng phụ.
Chống chỉ định
Phụ nữ có thai.
Viêm gan cấp và mạn tính.
Tiền sử cá nhân hoặc gia đình có rối loạn chức năng gan nặng, đặc biệt là liên quan đến thuốc.
Bệnh nhân có rối loạn chu trình urê.
Mẫn cảm với valproat, divalproat, valpromid và các thành phần của thuốc.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Valproat chống chỉ định ở những bệnh nhân rối loạn ty thể do đột biến gen mã hóa enzym ty thể polymerase ϒ (POLG) như hội chứng Alpers-Huttenlocher và ở trẻ em dưới 2 tuổi bị nghi ngờ có rối loạn liên quan POLG.
Dùng kết hợp với mefloquin, St. John’s Wort.
Lưu ý và thận trọng
Không được phép dùng thuốc nếu đã quá ngày hạn ghi trên hộp hoặc nếu có bất kỳ dấu hiệu đáng ngờ.
Không được tự tiện sử dụng thuốc khi chưa có chỉ định kê đơn của bác sĩ chuyên khoa.
Đối với người lái xe hoặc vận hành máy móc: thuốc Dalekine 200mg có thể làm giảm triệu chứng động kinh của bệnh nhân, tuy nhiên vẫn có thể gây lú lẫn hoặc co giật bất kỳ lúc nào, do đó, không nên dùng thuốc khi làm việc.
Trẻ em phải được dùng thuốc Dalekine 200mg dưới sự giám sát của người lớn. Thận trọng với trẻ dưới 3 tuổi, người mắc bệnh về gan…
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, nếu có thắc mắc nào về thuốc Dalekine, hãy hỏi và nhờ sự trợ giúp từ bác sĩ.
Theo chỉ định của bác sĩ.
Tác dụng phụ thường gặp: Tổn thương gan, buồn nôn, run tay, rối loạn tâm thần, lú lẫn, lo âu, rối loạn ý thức, rối loạn chuyển hóa, hạ Kali máu, rối loạn bạch huyết, mẫn cảm, rụng tóc, rối loạn kinh nguyệt, xuất huyết, điếc, tăng cân, tiêu chảy, đau dạ dày, …
Tác dụng phụ ít gặp: Viêm tụy, hôn mê, Parkinson, bệnh não, rối loạn vận động, co giật, dị cảm, hội chứng tiết ADH, thiếu máu, giảm bạch cầu, phù mạch, vô kinh, viêm mạch máu, phù ngoại biên, mật độ xương giảm, loãng xương, tiền loãng xương, tràn dịch màng phổi,…
Tác dụng hiếm gặp: sa sút trí tuệ, teo não, rối loạn nhận thức, bất thường trong hành vi, tăng vận động thần kinh, tăng amoni máu, giảm hoạt động tuyến giáp, suy tủy, hội chứng Stevens-Johnson, phát ban do thuốc, vô sinh, nữ hóa tuyến vú, Lupus ban đỏ hệ thống, các yếu tố đông máu giảm…
Thông tin với bác sĩ về các tác dụng phụ bạn gặp phải.
Ảnh hưởng của Dalekine 200mg lên các thuốc khác
Tăng tác dụng lên các thuốc chống loạn thần, thuốc chống trầm cảm thuốc ức chế MAO, thuốc benzodiazepin, thuốc chống đông máu kháng vitamin K…
Tăng nồng độ của các thuốc chứa Phenobarbital, promidolum, Zidovudin…
Giảm nồng độ của Olanzapine, Phenytoin trong huyết tương khi dùng chung với Dalekine.
Tăng độc tính của carbamazepin, tăng chuyển hóa của Lamotrigine, giảm độ thanh thải của Felbamate, temozolomide,…
Ảnh hưởng của các thuốc khác lên Dalekine 200mg
Các thuốc chống động kinh làm giảm nồng độ của acid valproic trong huyết tương.
Felbamat làm giảm nồng độ của thuốc trong huyết tương.
Cloroquin và mefloquin làm tăng chuyển hóa valproic trong máu, có thể xảy ra động kinh bất chợt khi điều trị kết hợp.
Tăng nồng độ acid valproic nếu dùng chung với natri valproat hoặc các chất gắn kết protein cao như Aspirin, cimetidin, erythromycin…
Khánh sinh nhóm Carbapenem làm giảm nồng độ 60-100% nồng độ của acid valproic, do đó, đôi khi có co giật.
Cholestyramin có thể giảm hấp thu của acid valproic.
Sản phẩm chính hãng.
Giá cả phải chăng.
Giao hàng tận nơi, nhận hàng thanh toán.
Nói không với hàng giả, hàng kém chất lượng.
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh ánh nắng mặt trời.
Quá liều: Đến ngay cơ sở y tế trong trường hợp khẩn cấp.
Quên liều: Sử dụng ngay khi nhớ ra. Không sử dụng bù những liều đã quên.
VD-32762-19.
Sản xuất tại: Công ty cổ phần Dược Danapha.
Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam.
Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 10 viên.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược sĩ Huỳnh Thị Ngọc Hiền, Giám đốc Công ty TNHH MTV Dược Phẩm - Thiết Bị Y Tế Ngọc Hiền, là một chuyên gia trong lĩnh vực dược phẩm và thiết bị y tế. Với kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn sâu rộng, đã góp phần mang đến những sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao cho cộng đồng. Công ty Ngọc Hiền, tọa lạc tại địa chỉ 37D Hải Thượng Lãn Ông, khóm 6, phường 6, TP Cà Mau, luôn nỗ lực cung cấp những giải pháp tối ưu cho nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân.