There is no item in your cart
There is no item in your cart
Fascapin – 10mg là thuốc đối kháng calci thuộc nhóm dihydropyridin, có tác dụng ức chế một cách chọn lọc, ở những nồng độ rất thấp, ion calci đi vào trong tế bào cơ tim và cơ trơn của mạch máu. Với thành phần dược chất chính là Nifedipin hàm lượng 10mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc được dùng để dự phòng đau thắt ngực, cao huyết áp, …
Fascapin – 10mg được chỉ định điều trị
Cao huyết áp;
Hội chứng Raynaud;
Dự phòng đau thắt ngực, đặc biệt khi có yếu tố co mạch như trong đau thắt ngực kiểu Prinzmetal.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Fascapin – 10mg bao gồm những thành phần chính như là
Nifedipin: 10mg
Tá dược:(Avicel pH 102, Lactose monohydrat, PVPK30, Aerosil, Magnesi stearat, HPMC 15cps, PEG 6000, Talcum, Titan dioxyd, Tartrazin) vừa đủ 1 viên nén bao phim
Thuốc Fascapin – 10mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Thuốc dùng theo đường uống
Chú ý:
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Fascapin – 10mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Phụ nữ có thai: Fascapm không được dùng trong suốt thời kỳ thai nghén vì nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc này gây quái thai Chưa có kinh nghiệm về việc dùng thuốc trên người
Phụ nữ cho con bú: Một lượng nhỏ nifedipin đươc bài tiết qua sữa. Do chưa biết về ảnh hưởng của thuốc trên trẻ nhỏ, nên không dùng nifedipin cho phụ nữ đang cho con bú. Người mẹ phải ngừng cho con bú nếu cần thiết điều trị bằng nifedipin.
Phải kiểm tra đều đặn khi dùng thuốc này để điều trị cao huyết áp
Do mỗi cá thể phản ứng khác nhau với thuốc nên thuốc có thể gây mất tập trung mức độ khác nhau như khi lái xe hoặc vận hành máy móc hoặc khi làm việc trong điều kiện không có giá đỡ chắc chắn. Điều này thường gặp khi bắt đầu điều trị, khi tăng liều và khi đối thuốc cũng như khi uống thuốc kèm với rượu
Khi dùng đồng thời niíedipin với các thuốc khác có thể xảy ra nhiều tương tác thuốc Dưới đây là 1 số tương tác thuốc thường gặp:
Các thuốc chống động kinh Dùng mfedipm đồng thời với các thuốc chống động kinh như phenytoin sẽ làm tăng nồng độ phenytoin trong huyết tương, do đó tác dung và độc tính của phenytoin (như đau đầu, rung giật nhân cầu. run, rối loan vận ngôn, trầm cảm) đều tăng lên
Rifampicin: Rifampicin gây cảm ứng enzym cytochrom P450 ở gan vì vậy làm giảm nồng độ nifedipin trong huyết tương và làm tăng các cơn đau thắt ngực.
Digoxin Nffedipin làm tăng nồng độ trong huyết thanh của digoxin khoảng 15 – 45% khi dùng đồng thời” vì vậy phải theo dõi các dấu hiệu ngộ độc digoxin và giảm liều nếu cần
Theophylm: Nifedipin làm giảm nồng độ của theophylin trong huyết tương dẫn đến thay đổi kiểm soát hen
Quinidin Nifedipin có thể làm giảm đáng kể nồng độ trong huyết thanh của quinidin ở một số người bệnh này. nhưng lại không ảnh hưởng với môt số bệnh khác
Các chất ức chế miễn dịch Cyclosporin làm giảm chuyển hóa của nrfedipir thống qua ức chế cạch tranh enzym chuyển hóa cytochrom P450
Chẹn giao cảm alpha Các thuốc chẹn alpha, đặc biệt là prazosin có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp do nifedipin ức chế chuyển hóa của prazosin, phải thận trọng.
Các thuốc chẹn Calci khác Nồng đô trong huyết tương của cả nifedipin và diltiazem đều tăng lên khi dùng phối hợp hai thuốc này với nhau Điều này có thể là do cả 2 thuốc đều được chuyển hóa bởi cùng 1 enzym gan. nên làm giảm chuyển hóa của mỗi thuốc
Các thuốc chống kết tụ tiểu cầu: Tác dụng chống kết tụ tiểu cầu tăng lên nếu phối hợp nifedipin với aspmn hoặc ticlodipm
Các thuốc chống viêm phi steroid: Indomethacin và các thuốc chống viêm phi steroid khác có thể đối kháng với tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc chọn calci thông qua ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận, hoặc gây ứ muối và nước
Rượu Làm tăng sinh khả dụng và ức chế chuyển hóa của nifedipm. Kết quả là nồng độ trong huyết thanh và tác dụng của nifedipin tăng lên
Nước ép quả bưởi: Khi uống nước ép quả bưởi với nifedipin sẽ làm tăng sinh khả dụng của mfedipin.
Tương tác này có thể là do một số thành phần trong nước bưởi gây ức chế enzym
Các tương tác khác: Thân trong khi dùng đồng thời nrfedipin với các thuốc sau. Các thuốc chống đông máu (dẫn chất coumarin và mdandion). các chất chống co giật (hydantoin), quinm, các sahcylat, sulfinpyrazon, estrogen, amphotericin các corticoid, các thuốc lợi tiểu thải Kall (như bumetanid, furosemid, acid ethacrynic)…
Trong quá trình sử dụng Fascapin – 10mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Thường gặp, ADR > 1/100
Ít gặp. 1/1000 < ADR < 1/100
Hiếm gặp. ADR <1/1000
Triệu chứng quá liều: Tương tự các triệu chứng không mong muốn, nhưng ở mức độ nặng hơn như buồn nôn, đau đầu. hạ huyết áp, tim đâp nhanh hoặc chậm, đỏ bừng măt, hạ kali máu block nhĩ thất…
Xử trí: Phải rửa dạ dày. uống than hoạt, nhanh chóng dùng các biên pháp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Nrfedipm là thuốc đối kháng calci thuộc nhóm dihydropyridm, có tác dụng ức chế một cách chọn lọc ở những nồng độ rất thấp ion calci đi vào trong tế bào cơ tim và cơ trơn của mạch máu. Do ức chế trương lực động mạch theo cơ chế trên, nifedipin ngăn chặn sự co mach, giảm sức kháng ngoai vi và giảm huyết áp.
Tác dụng nảy kèm theo
Nêu dùng lâu dài:
Thuốc được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. nhưng do chuyển hóa bước một mạnh ở gan nên sinh khả dụng sau cũng chỉ bằng 45 – 75%
Đối với dạng viên nang Sau khi uống 10-12 phút thuốc bắt đầu có tác dụng, sau 30 – 60 phút thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương và kéo dài tác dụng được 6 – 8 giờ Nửa đời trong huyết tương là 1,7-3.4 giờ
Đối với dạng viên nén: Sau khi uống thuốc khoảng 1 giờ bắt đầu phát huy tác dụng sau 2 – 3 giờ thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương, duy trì tác dụng được 12 giờ. Nửá đời trong huyết tương là 6 – 11 giờ.
Thức ăn làm chậm nhưng không làm giảm hấp thu thuốc Thuốc: liên kết với albumin huyết tương 92 – 98% Thể tích phân bố là 0,6 -1.2 lit/kg thể trọng. Thuốc chuyển hóa gần như hoàn toàn ở gan tạo thành các chất chuyển hóa không còn họat tính. Các chất chuyển hóa này thải trừ chủ yếu qua thận và khoảng 5-15% thải trừ qua phân. Dưới 1 % thuốc thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Khi chức năng gan, thận giảm thì độ thanh thải cũng như nửa đời thải trừ của thuốc sẽ kéo dài
Thuốc Fascapin – 10mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + vàng. Tên sản phẩm màu đỏ, phía dưới in thành phần dược chất chính, trên mặt hộp thuốc có in hình 2 viên thuốc. Phía dưới in công ty sản xuất, 2 bên in thành phần, cách bảo quản sản phẩm, số lô sản xuất, hạn sử dụng.
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 10 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Dược sĩ Huỳnh Thị Ngọc Hiền, Giám đốc Công ty TNHH MTV Dược Phẩm - Thiết Bị Y Tế Ngọc Hiền, là một chuyên gia trong lĩnh vực dược phẩm và thiết bị y tế. Với kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn sâu rộng, đã góp phần mang đến những sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao cho cộng đồng. Công ty Ngọc Hiền, tọa lạc tại địa chỉ 37D Hải Thượng Lãn Ông, khóm 6, phường 6, TP Cà Mau, luôn nỗ lực cung cấp những giải pháp tối ưu cho nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân.