There is no item in your cart
There is no item in your cart
Mỗi viên nén bao phim Cetirizin Boston có chứa
Hoạt chất: Cetirizin hydroclorid 10 mg.
Tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể, povidon, natri croscarmellose, magnesi stearat, silicon dioxyd, hypromellose, polyethylen glycol, màu ponceau 4R.
Cetirizin Boston được chỉ định ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên để:
Người lớn: 10 mg/ngày (ngày 1 viên).
Sử dụng ở các đối tượng đặc biệt
Người cao tuổi:
Bệnh nhân suy thận:
Chức năng thận | ClCr (ml/phút) | Liều dùng |
Bình thường | ≥ 80 | 10 mg x 1 lần/ngày |
Suy thận nhẹ | 50 – 79 | 10 mg x 1 lần/ngày |
Suy thận vừa | 30 – 49 | 5 mg x 1 lần/ngày (*) |
Suy thận nặng | < 30 | 5 mg mỗi 2 ngày/1 lần (*) |
Suy thận giai đoạn cuối và bệnh nhân đang thẩm phân máu | < 10 | Chống chỉ định |
(*): Ở mức liều 5 mg, Cetirizin Boston 10mg không đảm bảo được việc chia liều sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân này, bệnh nhân cần tham khảo sản phẩm khác với mức liều phù hợp.
Bệnh nhân suy gan
Trẻ em
Quá liều
Triệu chứng
Xử trí
Nghiên cứu lâm sàng
Tác dụng không mong muốn
(WHO-ART) |
Cetirizin 10mg
(n = 3260) |
Giả dược
(n = 3061) |
Rối loạn chung và tại nơi điều trị
Mệt mỏi |
1,63% |
0,95% |
Rối loạn hệ thần kinh trung ương
Chóng mặt Nhức đầu |
1,10% 7,42% |
0,98% 8,07% |
Rối loạn hệ tiêu hóa
Đau bụng Khô miệng Buồn nôn |
0,98% 2,09% 1,07% |
1,08% 0,82% 1,14% |
Rối loạn tâm thần
Buồn ngủ |
9,63% |
5,00% |
Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất
Viêm họng |
1,29% |
1,34% |
Mặc dù về mặt thống kê cho thấy hiện tượng buồn ngủ xảy ra nhiều hơn so với khi dùng giả dược nhưng đa số các trường hợp chỉ buồn ngủ ít hoặc trung bình. Các thử nghiệm khách quan đã được chứng minh bởi các nghiên cứu khác cho thấy dùng liều khuyến cáo mỗi ngày không ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày của người tình nguyện trẻ khỏe mạnh.
Trẻ em
Các tác dụng không mong muốn có tỉ lệ lớn hơn hoặc bằng 1% trên các trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi, trong thử nghiệm lâm sàng có đối chứng với giả dược được thể hiện dưới đây:
Tác dụng không mong muốn
(WHO-ART) |
Cetirizin
(n =1656) |
Giả dược
(n = 1294) |
Rối loạn hệ tiêu hóa
Tiêu chảy |
1,0% | 0,6% |
Rối loạn tâm thần
Buồn ngủ |
1,8% | 1,4% |
Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất
Viêm mũi |
1,4% | 1,1% |
Rối loạn chung và tại nơi điều trị
Mệt mỏi |
1,0% | 0,3% |
Kinh nghiệm sau khi thuốc được lưu hành
Hệ cơ quan | Tần suất | Tác dụng không mong muốn | |
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Rất hiếm gặp | Giảm tiểu cầu | |
Rối loạn hệ miễn dịch | Hiếm gặp | Mẫn cảm | |
Rất hiếm gặp | Sốc phản vệ | ||
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Chưa rõ | Tăng thèm ăn | |
Rối loạn tâm thần | Ít gặp | Kích động | |
Hiếm gặp | Tính tự gây hấn, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ | ||
Rất hiếm gặp | Rối loạn Tic (tật máy giật) | ||
Chưa rõ | Ý định tự sát, ác mộng | ||
Rối loạn hệ thần kinh | Ít gặp | Dị cảm | |
Hiếm gặp | Co giật | ||
Rất hiếm gặp | Loạn vị giác, ngất, run rẩy, loạn trương lực cơ, loạn vận động | ||
Chưa rõ | Mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ | ||
Rối loạn trên mắt | Rất hiếm | Rối loạn điều tiết, nhìn mờ, rối loạn vận nhãn | |
Rối loạn trên tai và mê nhĩ | Chưa rõ | Chóng mặt | |
Rối loạn tim mạch | Hiếm gặp | Nhịp tim nhanh | |
Rối loạn tiêu hóa | Ít gặp | Tiêu chảy | |
Rối loạn gan mật | Hiếm gặp | Bất thường chức năng gan (tăng transaminease, phosphatase kiềm, γ-GT, bilirubin) | |
Chưa rõ | Viêm gan | ||
Rối loạn da và mô mềm | Ít gặp | Ngứa, phát ban | |
Hiếm gặp | Nổi mày đay | ||
Rất hiếm gặp | Phù mạch máu – thần kinh, hồng ban nhiễm sắc cố định | ||
Chưa rõ | Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính | ||
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết | Chưa rõ | Đau khớp | |
Rối loạn thận và tiết niệu | Rất hiếm gặp | Tiểu khó, tiểu mất tự chủ | |
Chưa rõ | Bí tiểu | ||
Rối loạn chung và tại nơi điều trị | Ít gặp | Suy nhược, khó ở | |
Hiếm gặp | Phù | ||
Xét nghiệm và đo lường | Hiếm gặp | Tăng cân |
Sau khi ngưng dùng cetirizin, đã báo cáo có xảy ra ngứa và/hoặc nổi mày đay.
Tương tác của thuốc
Thận trọng với tá dược
Lái xe và vận hành máy
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Phụ nữ cho con bú
Khả năng sinh sản
Dược sĩ Huỳnh Thị Ngọc Hiền, Giám đốc Công ty TNHH MTV Dược Phẩm - Thiết Bị Y Tế Ngọc Hiền, là một chuyên gia trong lĩnh vực dược phẩm và thiết bị y tế. Với kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn sâu rộng, đã góp phần mang đến những sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao cho cộng đồng. Công ty Ngọc Hiền, tọa lạc tại địa chỉ 37D Hải Thượng Lãn Ông, khóm 6, phường 6, TP Cà Mau, luôn nỗ lực cung cấp những giải pháp tối ưu cho nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân.