There is no item in your cart
There is no item in your cart
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ hướng dẫn sử dẫn của sản phẩm.
Hoạt chất: 500mg ciprofloxacin dưới dạng hydrochloride.
Tá dược:
Thuốc Ciprobay 500mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Trẻ em:
Bệnh than lây truyền qua đường hô hấp (sau phơi nhiễm) ở người lớn và trẻ em:
Cơ chế tác dụng:
Hấp thu:
Phân bố:
Chuyển hoá:
Thải trừ:
Khi sử dụng thuốc Ciprobay 500mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các tác dụng phụ (ADRs) thường gặp nhất dựa trên tất cả các nghiên cứu lâm sàng về ciprofloxacin (uống, tiêm truyền) được phân loại theo các xếp loại III của CIOMS về tần suất (toàn bộ n = 51621 bệnh nhân).
Tần suất các tác dụng không mong muốn báo cáo khi dùng Ciprobay được tóm tắt trog bảng dưới đây. Trong mỗi nhóm, tác dụng không mong muốn được trình bày theo mức độ nghiêm trọng giảm dần. Tần suất được mô tả như sau:
Những tác dụng không mong muốn chỉ được phát hiện trong quá trình lưu hành thuốc và là những tác dụng không ước tính được tần suất, được liệt kê trong phần “Không rõ”.
Hệ cơ quan | Thường gặp | Không thường gặp | Hiếm gặp | Rất hiếm gặp | Không rõ |
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh. | Bội nhiễm nấm. | Viêm ruột kết do kháng sinh (rất hiếm khi gây tử vong). | |||
Rối loạn hệ huyết và bạch huyết. | Phản ứng dị ứng, phù dị ứng/phù mạch. | Phản ứng phản vệ, shock phản vệ (đe dọa tính mạng), phản ứng giống bệnh huyết thanh. | |||
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng. | Giảm sự thèm ăn và thức ăn ăn vào. | Tăng đường máu, hạ đường huyết. | |||
Rối loạn tâm thần. | Tăng hoạt động tâm thần vận động/kích động. | Lú lẫn và mất định hướng, phản ứng lo lắng, giấc mơ bất thường, trầm cảm (có thể có khả năng tiến triển thành hành vi tự gây tự gây thương tích ví dụ như có ý ưởng/suy nghĩ và nỗ lực tự sát hoặc tự sát thành công), ảo giác. | Phản ứng loạn tâm thần (có thể có khả năng tiến triển thành hành vi vi tự gây tự gây thương tích ví dụ như có ý tưởng/suy nghĩ và nỗ lực tự sát hoặc tự sát thành công). | ||
Rối loạn hệ thần kinh. | Đau đầu, choáng váng, rối loạn mất ngủ, rối loạn vị giác. | Rối loạn cảm giác, giảm cảm giác, run. động kinh (bao gồm cả trạng thái động kinh), chóng mặt. | Đau nửa đầu, rối loạn điểu phối, rối loạn khướu giác, tăng cảm giác, tăng áp lực nội sọ (giả u não). | Bệnh lý dây thần kinh ngoại biên và bệnh đa dây thần kinh. | |
Rối loạn về mắt. | Rối loạn thị lực. | Rối loạn màu sắc. | |||
Rối loạn về tai và mê đạo. | Ù tai, giảm thính lực. | Nghe kém. | |||
Rối loạn về tim. | Tim đập nhanh. | Đoạn QT kéo dài, loạn nhịp thất, xoắn đỉnh*. | |||
Rối loạn mạch máu. | Giãn mạch, hạ huyết áp, ngất. | Viêm mạch. | |||
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất. | Khó thở (bao gồm cả bệnh hen). | ||||
Rối loạn tiêu hóa. | Buồn nôn, tiêu chảy. | Nôn, đau bụng, khó tiêu, đầy hơi. | Viêm tụy. | ||
Rối loạn gan-mật. | Tăng men trasaminase. Tăng bilirubin. | Suy, vàng da, viêm gan (không phải do nhiễm trùng). | Hoại tử tế bào gan (rất hiếm khi tiến triển dẫn tới suy gan đe dọa tính mạng). | ||
Rối loạn về da và các mô dưới da. | Phát ban, ngứa, nổi mề đay. | Phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, mụn rộp. | Stevens-Johnson (có thể nguy hiểm đến tính mạng), hoại tử biểu bì nhiễm độc (có thể nguy hiểm đến tính mạng). | Phát ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGE). | |
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương. | Đau khớp. | Đau cơ, viêm khớp, tăng trương lực cơ, chuột rút. | Yếu cơ, viêm gân, đứt gân (thường gặp gân achille), làm nặng hơn triệu chứng của chứng nhược cơ nặng. | ||
Rối loạn thận và tiết niệu. | Tổn thương thận. | Suy thận, đái máu, sỏi thận, viêm ống thận kẽ. | |||
Rối loạn chung và tại chỗ tiêm truyền. | Phản ứng tại vị trí tiêm truyền. | Đau không đặc hiệu, mệt mỏi, sốt. | Phù, đổ mồ hôi (tăng tiết mồ hôi). | Dáng đi bất thường. | |
Xét nghiệm thăm dò. | Tăng phosphatase kiềm trong máu. | Nồng độ bất thường của prothrobin, tăng amylase. | Tăng INR (ở các bệnh nhân diều trị bằng thuốc đối kháng vitamin K). |
* Những biến cố được báo cáo trong giai đoạn lưu hành thuốc và được quan sát chủ yếu trên những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ kéo dài đoạn QT (xem mục “Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng”).
Các tác dụng ngoại ý sau hay gặp hơn ở nhóm bệnh nhân dùng dạng tiêm truyền hoặc dùng liên tục (từ dạng tiêm tới dạng uống):
|
Trẻ em:
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Tương tác thuốc
Ciprobay 500mg tương tác với những thuốc sau đây:
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Ciprobay 500mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mãn với ciprofloxacin hoặc các quinolone khác hay bất kỳ các tá dược (xem mục “Danh mục các tá dược”).
Dùng đồng thời ciprofloxacin với tizanidine (xem mục “Tương tác với các thuốc khác và các loại tương tác khác”).
Nhiễm trùng nặng và nhiễm trùng do vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn kỵ khí: Trong việc điều trị các trường hợp nhiễm trùng nặng, nhiễm tụ cầu khuẩn (Staphylococci) và nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí, Ciprobay phải dùng phối hợp vớicác thuốc kháng khuẩn thích hợp.
Nhiễm trùng phế cầu khuẩn Streptococcus pneumoniae:
Nhiễm trùng đường sinh dục:
Rối loạn tim mạch:
Trẻ em và thiếu niên:
Tăng mẫn cảm:
Hệ tiêu hóa:
Hệ gan mật:
Hệ cơ xương:
Hệ thần kinh:
Da và các bộ phận liên quan:
Cytochrome P450:
Tương tác với các test thử:
Khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Thời kỳ mang thai:
Thời kỳ cho con bú:
Trừ khi thuốc được kê toa theo cách khác, liều hàng ngày sau đây được đề nghị:
Người lớn:
Bảng 1: Liều khuyến cáo mỗi ngày của Ciprobay đường uống trên bệnh nhân người lớn.
|
Trẻ em và thiếu niên:
Bảng 2: Liều khuyến cáo của Ciprobay đường uống đối với bệnh nhân là trẻ em và thiếu niên
|
Trẻ em và thiếu niên:
Người lớn tuổi (trên 65 tuổi):
Bệnh nhân suy thận:
Bảng 3: Liều khuyến cáo với bệnh nhân suy thận.
|
Các bệnh nhân suy thận đang chạy thẩm tách:
Bệnh nhân suy thận đang thẩm tách màng bụng liên tục ngoại trú (Continuous Ambulatory Peritoneal Dialysis – CAPD):
Bệnh nhân suy gan:
Các bệnh nhân suy gan và suy thận:
Trẻ em:
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên
Hạn dùng: 60 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thương hiệu: Bayer (Others)
Nơi sản xuất: Đức
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Ngoài những biện pháp cấp cứu thường quy, cần theo dõi chức năng thận, bao gồm cả pH nước tiểu, acid hóa nước tiểu, nếu cần thiết, để phòng ngừa tinh thể niệu. Bệnh nhân cần được bù nước đầy đủ. Chỉ có một lượng nhỏ (<10%) ciprofloxacin được thải trừ bằng cách thẩm tách máu hoặc thẩm tác màng bụng.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thuốc Ciprobay 500mg được uống không phụ thuộc vào giờ ăn. Nếu uống thuốc lúc bụng đói, hoạt chất có thể được hấp thụ nhanh hơn. Không nên dùng đồng thời Ciprobay với các sản phẩm từ bơ sữa hay các đồ uống bổ sung khoáng chất (như sữa tươi, sữa chua, nước cam bổ sung thêm calci).
Khi sử dụng thuốc Ciprobay cho trẻ em, các bậc phụ huynh cần tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên khoa Nhi.
Dược sĩ Huỳnh Thị Ngọc Hiền, Giám đốc Công ty TNHH MTV Dược Phẩm - Thiết Bị Y Tế Ngọc Hiền, là một chuyên gia trong lĩnh vực dược phẩm và thiết bị y tế. Với kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn sâu rộng, đã góp phần mang đến những sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao cho cộng đồng. Công ty Ngọc Hiền, tọa lạc tại địa chỉ 37D Hải Thượng Lãn Ông, khóm 6, phường 6, TP Cà Mau, luôn nỗ lực cung cấp những giải pháp tối ưu cho nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân.