MENU
Giỏ Hàng

There is no item in your cart

Thuốc Coirbevel 150/12.5mg Hasan điều trị tăng huyết áp (2 vỉ x 14 viên)

Công dụng của sản phẩm

Thành phần của Thuốc Coirbevel 150/12.5mg
Thành phần cho 1 viên

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Irbesartan

150mg

Hydrochlorothiazide

12.5mg

Công dụng của Thuốc Coirbevel 150/12.5mg
Chỉ định
Thuốc Coirbevel dùng điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân thất bại với chế độ đơn trị liệu với irbesartan hoặc hydroclorothiazid trước đó. Điều trị ban đầu cho bệnh nhân bắt buộc phải sử dụng chế độ phối hợp thuốc để đạt mục tiêu điều trị.

Dược lực học
Phân loại dược lý: Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II và thuốc lợi tiểu.

Mã ATC:C09DA04.

Cơ chế tác dụng

Tác dụng chống tăng huyết áp của irbesartan và thuốc lợi tiểu thiazid có tính chất cộng hợp.

Irbesartan

Irbesartan là thuốc trị tăng huyết áp thuộc nhóm đối kháng thụ thể AT1 của angiotensin II. Irbesartan ức chế tác dụng sinh lý của angiotensin II, kể cả tác dụng tiết aldosteron và co mạch.

Irbesartan không phải là tiền chất và tác dụng dược lý không phụ thuộc vào sự thủy phân ở gan, không ức chế enzym chuyển hóa angiotensin I thành angiotensin II nên không ức chế sự giáng hóa bradykinin và các kinin khác. Vì thế irbesartan không gây ho khan dai dẳng như các thuốc trị tăng huyết áp nhóm ức chế men chuyển.

Tác dụng hạ huyết áp phụ thuộc vào liều và có khuynh hướng không hạ thêm khi uống liều cao hơn 300 mg/lần/ngày. Huyết áp hạ tối đa trong khoảng 3 – 6 giờ sau khi uống. Tác dụng chống tăng huyết áp duy trì ít nhất 24 giờ. Hiệu quả chống tăng huyết áp biểu hiện trong vòng 1 – 2 tuần, tối đa trong vòng 4 – 6 tuần kể từ khi bắt đầu điều trị và duy trì điều trị lâu dài. Nếu ngừng điều trị, huyết áp dần trở lại trị số ban đầu nhưng không có hiện tượng bệnh nặng đột ngột khi ngừng thuốc.

Hydroclorothiazid

Hydroclorothiazid làm tăng bài tiết natri clorid và nước do ức chế tái hấp thu các ion natri và clorid ở ống lượn xa. Hydroclorothiazid cũng tăng bài tiết các ion kali, magnesi, bicarbonat. Tác dụng lợi tiểu ở mức độ vừa phải.

Hydroclorothiazid có tác dụng hạ huyết áp, đầu tiên là do giảm thể tích huyết tương và dịch ngoại bào liên quan đến sự bài tiết natri, sau đó trong quá trình dùng thuốc, tác dụng hạ huyết áp tùy thuộc vào sự giảm sức cản ngoại vi, thông qua sự thích nghi dần của các mạch máu trước tình trạng giảm nồng độ natri. Tác dụng lợi tiểu có thể thấy sau vài giờ, còn tác dụng hạ huyết áp xảy ra chậm sau 1 – 2 tuần.

Dược động học
Dược động học của irbesartan không bị thay đổi khi phối hợp với hydroclorothiazid.

Irbesartan

Hấp thu

Irbesartan hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng từ 60 – 80%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1 – 2 giờ sau khi uống. Thức ăn không làm thay đổi sinh khả dụng của thuốc.

Phân bố

Nồng độ thuốc trong máu đạt đến trạng thái cân bằng ổn định sau 3 ngày dùng thuốc. Irbesartan liên kết 96% với protein huyết tương, thể tích phân bố khoảng 53 – 93 lít. Các nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy irbesartan qua được nhau thai, phân bố vào bào thai, qua hàng rào máu não kém, phân bố vào sữa chuột và chưa có dữ liệu khẳng định có phân bố vào sữa người hay không.

Chuyển hóa

Chuyển hóa ở gan bởi quá trình oxy hóa bằng CYP2C9 và liên hợp glucuronic thành chất chuyển hóa không hoạt tính.

Thải trừ

Thuốc thải trừ qua phân và nước tiểu. Sau khi uống, khoảng 20% lượng thuốc thải trừ qua nước tiểu ở dạng chuyển hoá và dưới 2% ở dạng không chuyển hoá. Thời gian bán thải là 11 – 15 giờ.

Hydroclorothiazid

Hấp thu

Sau khi uống, hydroclorothiazid hấp thu tương đối nhanh, khoảng 65 – 75% liều sử dụng.

Phân bố

Hydroclorothiazid tích lũy trong hồng cầu, qua được nhau thai, không qua hàng rào máu não và phân bố vào sữa.

Chuyển hóa

Hydroclorothiazid không bị chuyển hóa.

Thải trừ

Hydroclorothiazid đào thải chủ yếu qua thận dưới dạng không chuyển hóa, hơn 61% lượng thuốc được đào thải trong vòng 24 giờ. Thời gian bán hủy khoảng 9,5 – 13 giờ nhưng có thể kéo dài trong trường hợp suy thận.

Tác dụng chống tăng huyết áp của hydroclorothiazid thường đạt được tối ưu ở liều 12,5 mg và chỉ có thể đạt được tác dụng đầy đủ sau 2 tuần.

Dược động học đối với một số đối tượng lâm sàng đặc biệt

Giới tính

Nồng độ trong huyết tương của irbesartan ở nữ giới cao hơn 11 – 14% so với nam giới. Tuy nhiên, sau khi sử dụng nhiều liều, không thấy khác biệt trong sự tích lũy và thời gian bán thải của thuốc. Không có sự khác biệt trong hiệu quả lâm sàng theo giới tính.

Người cao tuổi (65 – 80 tuổi) có huyết áp, chức năng thận, chức năng gan bình thường

AUC và nồng độ đỉnh trong huyết tương của irbesartan cao hơn khoảng 20 – 50% so với người trẻ (18 – 40 tuổi).

Không có sự khác biệt có ý nghĩa về hiệu quả lâm sàng theo độ tuổi.

Khảo sát AUC của hydroclorothiazid ở người cao tuổi sau khi sử dụng nhiều liều cho thấy phù hợp với các dữ liệu báo cáo trước đó.

Người da trắng và người da đen có huyết áp bình thường

AUC và thời gian bán thải của irbesartan ở người da đen cao hơn khoảng 20 – 25% so với người da trắng, nồng độ đỉnh trong huyết tương của irbesartan ở 2 nhóm tương đương nhau.

Bệnh nhân suy thận (bất kể mức độ nào), bệnh nhân đang thẩm phân máu

Dược động học của irbesartan thay đổi không đáng kể. Irbesartan không được đào thải bằng quá trình thẩm phân. Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <20 ml/phút), thời gian bán thải của hydroclorothiazid là 21 giờ. Bệnh nhân có chức năng gan suy giảm do xơ gan nhẹ đến vừa Dược động học của irbesartan thay đổi không đáng kể. Cách dùng Thuốc Coirbevel 150/12.5mg Cách dùng Sử dụng thuốc 1 lần duy nhất trong ngày, có thể uống thuốc trong, trước hoặc sau bữa ăn. Nên cố định thời gian dùng thuốc mỗi ngày, không được tự ý ngừng thuốc. Liều dùng Đối với bệnh nhân thất bại với chế độ đơn trị liệu: 1 viên Coirbevel 150/12,5 mg mỗi ngày, có thể tăng liều lên 2 viên/ngày nếu cần để kiểm soát huyết áp. Điều trị ban đầu cho bệnh nhân bắt buộc sử dụng chế độ phối hợp thuốc: Liều khởi đầu thường 1 viên Coirbevel 150/12,5 mg mỗi ngày. Có thể tăng liều sau 1 – 2 tuần điều trị, liều tối đa sử dụng là 300 mg irbesartan và 25 mg hydroclorothiazid (2 viên). Lưu ý: Không sử dụng Coirbevel 150/12,5 mg điều trị ban đầu cho bệnh nhận giảm thể tích máu. Đối tượng lâm sàng đặc biệt Bệnh nhân suy thận Coirbevel 150/12,5 mg chứa hydroclorothiazid, không nên sử dụng ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút), trong trường hợp này nên sử dụng thay thế bằng một thuốc lợi tiểu quai. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin > 30ml/phút.

Bệnh nhân suy gan

Không nên sử dụng Coubevel 150/12,5 người bệnh nhân suy gan nặng, không cần điều chỉnh liều trong trường hợp suy gan nhẹ đến vừa.

Người cao tuổi

Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.

Trẻ em

Không khuyến cáo sử dụng phối hợp irbesartan và hydroclorothiazid ở trẻ em do tính an toàn và hiệu quả chưa được xác lập.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?
Irbesartan

Liều 900 mg/ngày trong 8 tuần ở người lớn không gây độc tính cấp.

Triệu chứng: Hạ huyết áp và loạn nhịp tim.

Cách xử trí: Chưa có liệu pháp đặc hiệu trong điều trị quá liều irbesartan. Bệnh nhân cần được theo dõi nghiêm ngặt, điều trị triệu chứng và trợ lực. Có thể gây nôn, rửa dạ dày, dùng than hoạt tính, không thể loại bỏ irbesartan bằng cách lọc máu.

Hydroclorothiazid

Triệu chứng: Rối loạn nước và chất điện giải, có thể làm tăng loạn nhịp tim đối với bệnh nhân đang dùng digitalis do hiện tượng giảm kali huyết.

Cách xử trí: Rửa dạ dày khi mới dùng thuốc, dùng than hoạt, sử dụng amoni clorid để chống kiềm hóa máu (trừ trường hợp bệnh nhân mắc bệnh gan). Bù nhanh chóng lượng nước và điện giải đã mất để điều chỉnh cân bằng nước và điện giải. Trong trường hợp hạ huyết áp không đáp ứng với những can thiệp trên, dùng norepinephrin 4 mg/lít tiêm truyền tĩnh mạch chậm hoặc dopamin với liều ban đầu 5 microgam/kg/phút.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn được được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR > 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10000) và không rõ tần suất (tần suất không ước tính được từ dữ liệu sẵn có). Tim mạch: Tim chậm, rối loạn nhịp tim, rối loạn nhịp tâm thất, điện tâm đồ bất thường, đỏ bừng, hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng, ngất lịm (ít gặp). Da: Ngứa, khó chịu (ít gặp). Nội tiết chuyển hóa: Rối loạn chức năng tình dục (thường gặp). Đái tháo đường, gout, nóng đột ngột (thường gặp). Tiêu hóa: Táo bón, giảm cảm giác ngon miệng, chướng bụng, khô miệng, đau thượng vị, đầy hơi, trào ngược dạ dày – thực quản (ít gặp). Cơ xương/mô liên kết: Phản xạ bất thường, đau cơ, sưng đầu chi, yếu đầu chi (ít gặp). Thần kinh: Rối loạn phối hợp, trầm cảm, rối loạn cảm xúc, tê cóng, dị cảm, rối loạn giấc ngủ, buồn ngủ, chóng mặt (ít gặp). Hô hấp: Khô mũi họng, khó thở, khò khè (ít gặp). Giác quan: Bất thường thính giác, rối loạn vị giác, rối loạn thị giác (ít gặp). Khác: Cảm giác lạnh, tiết mồ hôi quá mức, suy nhược, yếu, tăng cân (ít gặp). Lưu ý Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới. Chống chỉ định Thuốc Coirbevel chống chỉ định trong các trường hợp sau: Quá mẫn với irbesartan, hydroclorothiazid hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc, mẫn cảm với các sulfonamid. Bệnh gút, tăng acid uric huyết, chứng vô niệu, bệnh Addison, chứng tăng calci huyết, suy gan và suy thận nặng. Phụ nữ mang thai. Phụ nữ cho con bú. Sử dụng đồng thời Coirbevel 150/12,5 mg với các chế phẩm có chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc bệnh nhân suy thận (CFR < 60ml/phút/1,73 m2). Thận trọng khi sử dụng Đã có báo cáo về biến cố hạ huyết áp ở những bệnh nhân tăng huyết áp dù không kèm theo yếu tố nguy cơ hạ huyết áp khi sử dụng phối hợp irbesartan và hydroclorothiazid. Hạ huyết áp cũng có thể xảy ra ở bệnh nhân giảm thể tích máu như mất muối và nước do dùng thuốc lợi tiểu mạnh, chế độ ăn kiêng muối nghiêm ngặt, tiêu chảy hoặc nôn mửa kéo dài hay thẩm tách máu. Cần điều trị giảm thể tích máu trước khi sử dụng thuốc. Tăng nguy cơ hạ huyết áp nặng và suy giảm chức năng thận ở những bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên ở thận đơn độc được điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin hoặc thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II. Mặc dù chưa có bằng chứng chứng minh, nhưng một nguy cơ tương tự cần được lường trước khi sử dụng Coirbevel 150/12,5 mg. Thường xuyên kiểm tra nồng độ kali, creatinin huyết, acid uric huyết ở bệnh nhân suy thận. Không có kinh nghiệm sử dụng chế phẩm phối hợp irbesartan và hydroclorothiazid ở bệnh nhân ghép thận. Không nên sử dụng Coirbevel 150/12,5 mg ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút), không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin ≥ 30 ml/phút. Tuy nhiên, cần sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ đến trung bình (độ thanh thải creatinin ≥ 30 ml/phút và <60 ml/phút). Tăng urê huyết gây ra bởi hydroclorothiazid có thể xảy ra ở những bệnh nhân có chức năng thận suy giảm. Thận trọng và báo cho bác sĩ của bạn trước khi uống Coirbevel 150/12,5 mg nếu bạn mắc phải bất kỳ tình trạng nào sau đây: Bạn bị nôn hoặc tiêu chảy quá mức. Bạn có các bệnh lý về thận hoặc ghép thận. Bạn có các bệnh lý về tim. Bạn có các bệnh lý về gan. Bạn bị lupus ban đỏ (còn gọi là lupus hay SLE). Bạn bị cường aldosteron nguyên phát (là một bệnh lý liên quan đến sản xuất hormon aldosteron cao hơn bình thường, gây giữ natri, làm tăng huyết áp). Bạn đang uống bất kỳ thuốc điều trị tăng huyết áp nào dưới đây: Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (enalapril, lisinopril, ramipiril), đặc biệt nếu bạn đang bị bệnh thận do đái tháo đường. Bác sĩ có thể định kỳ kiểm tra chức năng thận, huyết áp và nồng độ chất điện giải (kali) trong máu của bạn. Bạn phải báo bác sĩ nếu nghĩ rằng mình đang (hoặc có khả năng) mang thai. Coirbevel 150/12,5 mg không khuyến cáo sử dụng trong thời kỳ đầu của thai kỳ, và không được sử dụng nếu bạn mang thai 03 tháng trở lên, vì có thể gây ra các tác hại nghiêm trọng tới thai nhi nếu dùng trong giai đoạn này. Bạn cũng nên báo cho bác sĩ nếu: Bạn đang trong chế độ ăn uống hạn chế muối. Bạn mắc các triệu chứng như khát bất thường, khô miệng, mệt mỏi toàn thân, buồn ngủ, đau cơ hoặc chuột rút, buồn nôn, nôn, hoặc nhịp tim nhanh bất thường có thể là dấu hiệu thể hiện tác dụng quá mức của hydroclorothiazid (một thành phần có trong thuốc). Bạn có tiền sử da tăng nhạy cảm với ánh sáng mặt trời kèm các triệu chứng của cháy nắng (như đỏ, ngứa, sưng, phồng rộp) xảy ra nhanh hơn bình thường. Bạn chuẩn bị phẫu thuật hoặc sắp được gây mê. Bạn thấy thay đổi thị lực hoặc đau ở một hoặc cả hai mắt trong khi uống Coirbevel 150/12,5 mg. Đây có thể là một dấu hiệu cho thấy đang phát triển bệnh glaucoma, tăng áp lực trong một hoặc hai mắt của bạn. Bạn nên ngưng dùng thuốc và liên hệ với trung tâm y tế. Thành phần hydroclorothiazid có trong thuốc có thể làm kết quả xét nghiệm anti-doping dương tính. Nếu bạn không dung nạp một số loại đường (ví dụ lactose), liên hệ với bác sĩ trước khi uống Coirbevel 150/12,5 mg. Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú Phụ nữ mang thai Bạn phải thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang (hoặc có khả năng) mang thai. Bác sĩ sẽ khuyên bạn ngừng uống Coirbevel 150/12,5mg trước khi bạn mang thai hoặc ngay khi biết bạn đang mang thai và khuyên bạn uống thuốc khác thay thế. Coirbevel 150/12,5 mg không được khuyến cáo sử dụng trong thời kỳ đầu của thai kỳ và không được sử dụng khi bạn mang thai từ 03 tháng trở lên, vì có thể gây ra các tác hại nghiêm trọng cho thai nhi nếu sử dụng sau tháng thứ 3 của thai kỳ. Phụ nữ cho con bú Thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang cho con bú hoặc bắt đầu cho con bú. Coirbevel 150/12,5 mg không được khuyến cáo sử dụng cho các bà mẹ đang cho con bú, bác sĩ có thể chọn liệu pháp điều trị thay thế cho bạn nếu bạn vẫn muốn cho con bú, đặc biệt nếu con của bạn là trẻ sơ sinh hoặc trẻ sinh thiếu tháng. Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc Không có các nghiên cứu tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc được thực hiện. Coirbevel 150/12,5 mg không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc của bạn. Tuy nhiên, đôi khi choáng váng và mệt mỏi có thể xảy ra trong thời gian điều trị tăng huyết áp. Nếu bạn mắc phải các triệu chứng trên, thông báo cho bác sĩ trước khi vận hành máy móc, tàu xe. Tương tác thuốc Irbesartan Thuốc chống tăng huyết áp khác Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của irbesartan. Thuốc bổ sung kali hoặc các thuốc lợi tiểu giữ kali Làm tăng nồng độ kali huyết khi dùng đồng thời với irbesartan. Lithi Tăng nồng độ lithi huyết thanh và độc tính có thể phục hồi được báo cáo khi sử dụng đồng thời với thuốc ức chế men chuyển, tương tác chưa được xác định và chưa được loại trừ với irbesartan nên vẫn phải theo dõi chặt chẽ. Digoxin Dược động học của digoxin không thay đổi khi dùng đồng thời với irbesartan 150 mg ở người khoẻ mạnh. Thuốc chống tăng huyết áp chứa aliskiren hoặc thuốc ức chế enzym chuyển Các thử nghiệm lâm sàng cho thấy việc phối hợp đồng thời các thuốc phong bế kép hệ renin – angiotensin như thuốc ức chế enzym chuyển, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng tần suất xuất hiện các biến cố không mong muốn như hạ huyết áp, tăng kali huyết và suy giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp) khi so sánh với liệu pháp sử dụng các thuốc ức chế hệ renin – angiotensin đơn trị liệu. Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) Sử dụng đồng thời thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II và NSAID có thể làm giảm hiệu quả chống tăng huyết áp. Các tương tác khác của irbesartan Trong các thử nghiệm lâm sàng, dược động học của irbesartan không bị ảnh hưởng bởi hydroclorothiazid. Irbesartan được chuyển hóa chính qua CYP2C9. Vì vậy các thuốc ức chế CYP2C9 có thể làm giảm sự chuyển hóa qua gan của irbesartan. Tuy nhiên không thấy tương tác về mặt dược động học và dược lực học khi sử dụng phối hợp irbesartan với warfarin (một thuốc được chuyển hóa chính qua CYP2C9). Ảnh hưởng của các thuốc cảm ứng enzym CYP2C9 trên dược động học của irbesartan chưa được đánh giá. Dược động học của digoxin không bị thay đổi khi khi sử dụng đồng thời với irbesartan. Hydroclorothiazid Rượu, barbiturat, thuốc ngủ gây nghiện Tăng tiềm lực hạ huyết áp thế đứng. Thuốc trị đái tháo đường đường uống và insulin Cần lưu ý điều chỉnh liều do hydroclorothiazid có khả năng làm tăng glucose huyết. Các thuốc hạ huyết áp khác Tác dụng hiệp đồng, tăng tiềm lực hạ huyết áp. Corticosteroid, ACTH Làm tăng mất chất điện giải, đặc biệt là giảm kali huyết. Các amin tăng huyết áp Hydroclorothiazid có thể làm giảm đáp ứng với amin tăng huyết áp nhưng không đủ để ngăn cản sử dụng. Thuốc giãn cơ Hydroclorothiazid có thể làm tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ. Lithi Hydroclorothiazid làm giảm thanh thải lithi và tăng độc tính của chất này. Thuốc kháng viêm không steroid Giảm tác dụng lợi tiểu, natri niệu và tác dụng hạ huyết áp. Quinidin Dễ gây xoắn đỉnh, rung thất gây chết. Thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh gút Bị giảm tác dụng bởi thiazid. Thuốc gây mê, glycosid, vitamin D Tăng tác dụng bởi hydroclorothiazid. Cholestyramin, colestipol Sự hấp thu của hydroclorothiazid bị giảm khi có mặt của nhựa trao đổi anion. Cần uống thuốc trước ít nhất 1 giờ hoặc 4 giờ sau khi uống cholestyramin, colestipol. Muối calci Hydroclorothiazid có thể làm tăng nồng độ calci huyết thanh do giảm đào thải calci. Việc sử dụng các chế phẩm bổ sung calci cần theo chỉ định của bác sĩ, kèm theo việc giám sát nồng độ calci. Các tương tác khác Tác dụng làm tăng glucose huyết của thuốc chẹn beta và diazoxid có thể bị gia tăng bởi thuốc lợi tiểu thiazid. Các thuốc kháng cholinergic (atropin, beperiden) có thể làm tăng sinh khả dụng của thuốc lợi tiểu thiazid bằng việc giảm nhu động dạ dày – ruột và tốc độ làm rỗng dạ dày. Thuốc lợi tiểu thiazid có thể tăng các tác dụng không mong muốn gây ra bởi amantadin; giảm sự đào thải qua thận của các thuốc gây độc tế bào (cyclophosphamid, methotrexat) và tăng tiềm lực ức chế tủy xương của các thuốc trên. Bảo quản Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

DS HUỲNH THỊ NGỌC HIỀN

DS HUỲNH THỊ NGỌC HIỀN

Dược sĩ Huỳnh Thị Ngọc Hiền, Giám đốc Công ty TNHH MTV Dược Phẩm - Thiết Bị Y Tế Ngọc Hiền, là một chuyên gia trong lĩnh vực dược phẩm và thiết bị y tế. Với kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn sâu rộng, đã góp phần mang đến những sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao cho cộng đồng. Công ty Ngọc Hiền, tọa lạc tại địa chỉ 37D Hải Thượng Lãn Ông, khóm 6, phường 6, TP Cà Mau, luôn nỗ lực cung cấp những giải pháp tối ưu cho nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân.