There is no item in your cart
There is no item in your cart
Thuốc Furostyl 40 được bác sĩ chỉ định điều trị phù phổi cấp, phù do tim, gan, thận, và các loại phù khác; tăng huyết áp khi có tổn thương thận hay tăng calci huyết.. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Furostyl 40.
1 Thành phần
Thành phần: Trong mỗi viên thuốc Furostyl 40 có chứa
Furocemid hàm lượng 40mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Furostyl 40
2.1 Tác dụng của thuốc Furostyl 40
2.1.1 Dược lực học
Furosemide là dẫn xuất của axit sulfamoylanthranilic, dược coi như một thuốc lợi tiểu quai mạnh. Thuốc có tác dụng điều trị tăng huyết áp và phù nề, chủ yếu hoạt động thông qua việc ức chế tái hấp thu chất điện giải từ thận và tăng cường đào thải nước ra khỏi cơ thể[1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc được hấp thu nhanh tại đường tiêu hóa. Sinh khả dụng trong khoảng 10 – 90% và bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố: Khoảng 99% tỉ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương. Thuốc qua được hàng rào nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa tại gan và thận cho ra chất chuyển hóa là furosemide glucuronide saluamine (CSA) hoặc axit 4-chloro-5-sulfamoylanthranilic.
Thải trừ: Con đường thải trừ chính của thuốc là qua thận ( khoảng 85%) dưới dạng cả chất gốc và sản phẩm chuyển hóa.
2.2 Chỉ định thuốc Furostyl 40
Thuốc Furostyl 40 được chỉ định điều trị trong các trường hợp:
Phù phổi cấp, phù do tim, gan, thận, và các loại phù khác.
Người bị tăng huyết áp khi có tổn thương thận.
Tình trạng tăng calci huyết.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Furosemid 20mg/2ml Vinphaco: công dụng, liều dùng hiệu quả
3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Furostyl 40
3.1 Liều dùng thuốc Furostyl 40
Điều trị phù:
Người lớn:1 viên/ ngày, phù nhẹ: ½ viên/ ngày hoặc 1 viên dùng cách ngày.
Trẻ em: 1-3mg/kg/ ngày, tối đa 1 viên/ ngày.
Điều trị tăng huyết áp: 1-2 viên/ ngày.
Tăng calci máu: 120mcg/ ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần hoặc 3 liều nhỏ.
3.2 Cách dùng của thuốc Furostyl 40
Furostyl 40 dùng theo đường uống, nuốt nguyên viên với một lượng nước thích hợp.
Không nên nhai, bẻ hoặc nghiền nhỏ viên.
Nên sử dụng thuốc vào buổi sáng.
4 Chống chỉ định
Không sử dụngFurostyl 40 cho những trường hợp sau:
Người bị mẫn cảm với Furosemid, dẫn xuất sulfonamide hay với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Giảm thể tích máu, mất nước.
Rối loạn điện giải, mất nước hoặc tụt huyết áp.
Tình trạng hôn mê, tiền hôn mê đi kèm xơ gan.
Vô niệu hoặc bị suy thận do thuốc độc thận hoặc gan.
Bệnh Addison, ngộ độc digitalis.
Phụ nữ cho con bú.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Furosemide STADA 40mg: Tác dụng, cách dùng – liều dùng
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp
Tuần hoàn Giảm thể tích máu, hạ huyết áp thế đứng
Chuyển hóa Rối loạn nước và điện giải, giảm natri máu, Kali máu, calci máu Tăng acid uric máu và bệnh gout Tăng Glucose máu, glucose niệu, vàng da ứ mật, viêm tụy
Tiêu hóa Buồn nôn, nôn và rối loạn tiêu hóa
Da Ban da, mày đay, dị cảm, ngứa, ban xuất huyết, phản ứng mẫn cảm, viêm da tróc vảy
Máu Ức chế tủy xương, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu
Tai Giảm thính lực, ù tai, điếc
6 Tương tác thuốc
Thuốc lợi tiểu khác Tăng tác dụng hạ huyết áp
Kháng sinh: Cephalosporin, aminoglycosid, vancomycin Gây tăng độc tính trên thận và tai
Muối Lithi Tăng nồng độ lithi trong máu và có nguy cơ gây độc
Glycosid tim Tăng độc tính của Glycosid tim
Thuốc chống viêm không steroid Gây tăng nguy cơ độc trên thận và giảm tác dụng lợi tiểu
Corticosteroid Làm tăng nguy cơ giảm kali máu và đối kháng với tác dụng lợi tiểu
Thuốc giãn cơ không khử cực Tăng tác dụng giãn cơ
Thuốc chống đông Tăng tác dụng chống đông
Cisplatin Tăng độc tính trên tai và thận
Thuốc hạ huyết áp khác Tăng tác dụng hạ huyết áp
Cloral hydrate Gây hội chứng đỏ mặt, tăng huyết áp, nhịp tim nhanh, toát mồ hôi
Probenecid Gây giảm độ thanh thải của furosemid và giảm tác dụng lợi tiểu
Thuốc ức chế thần kinh trung ương Tăng tác dụng hạ huyết áp
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Thận trọng khi sử dụng trên các bệnh nhân suy gan, thận, bệnh nhân có tiền sử đái tháo đường, người cao tuổi, người bị phì đại tuyến tiền liệt hoặc khó tiểu, bệnh nhân gout và người có nguy cơ hạ huyết áp.
Cần giải quyết các vấn đề trước khi điều trị bằng thuốc bao gồm hạ huyết áp, giảm thế tích máu và tình trạng rối loạn điện giải nặng.
Trong quá trình điều trị cần theo dõi các chỉ số về máu, gan, thận và các chất điện giải.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Furostyl 40 được sử dụng thuốc trên phụ nữ trong giai đoạn mang thai chỉ khi thật cần thiết và cần có chỉ định của bác sĩ.
Thuốc có thể gây ức chế sữa, không nên cho bà mẹ đang cho con bú.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Nên thận trọng trên đối tượng lái xe và vận hành máy móc do thuốc Furostyl 40 có thể gây chóng mặt, ảnh hưởng tới sự tỉnh táo.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Furostyl 40 ở nơi thông thoáng, tránh xa ánh sáng mặt trời.
Nhiệt độ bảo quản < 30 độ C.
Để xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-19133-13.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần S.P.M.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dược sĩ Huỳnh Thị Ngọc Hiền, Giám đốc Công ty TNHH MTV Dược Phẩm - Thiết Bị Y Tế Ngọc Hiền, là một chuyên gia trong lĩnh vực dược phẩm và thiết bị y tế. Với kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn sâu rộng, đã góp phần mang đến những sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao cho cộng đồng. Công ty Ngọc Hiền, tọa lạc tại địa chỉ 37D Hải Thượng Lãn Ông, khóm 6, phường 6, TP Cà Mau, luôn nỗ lực cung cấp những giải pháp tối ưu cho nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân.