There is no item in your cart
There is no item in your cart
Thuốc kháng viêm medrol 4mg chứa methylprednisolon, một hoạt chất có tác dụng làm giảm phản ứng miễn dịch và tình trạng viêm liên quan thấp khớp, nội tiết, da liễu, dị ứng, huyết học, hô hấp và một số bệnh lý khác. Dưới đây là thông tin thêm của thuốc:
Dạng bào chế | Viên nén |
Thuốc cần kê toa | Có |
Hạn dùng | 3 năm kể từ ngày sản xuất |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Xuất xứ | Xuất xứ thương hiệu tại Mỹ, sản xuất tại Ý |
Thương hiệu | Pfizer |
Mỗi viên thuốc medrol chứa các thành phần sau:
Medrol 4mg được bác sĩ chỉ định dựa trên tình trạng bệnh lý cụ thể. Dưới đây là thông tin về công dụng và dược học của medrol mà người bệnh có thể tham khảo (1):
Ngoài ra, thuốc có thể được sử dụng cho một số trường hợp khác theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.
Hoạt chất của medrol 4mg (methylprednisolon) hoạt động như một chất chống viêm mạnh với khả năng chống viêm tốt hơn và ít gây ra tình trạng tích nước, natri hơn so với prednisolon (một loại thuốc steroid giúp điều trị viêm, dị ứng, rối loạn tự miễn, ung thư). Methylprednisolon được cho là có tác dụng mạnh gấp 4 lần hydrocortison (cũng thuộc nhóm dược lý glucocorticoid).
Các thông số dược động học của methylprednisolon tuyến tính và độc lập với cách thức sử dụng thuốc.
Thử nghiệm trên người trưởng thành khỏe mạnh cho thấy, methylprednisolon được hấp thu nhanh chóng với thời gian đạt nồng độ đỉnh (Tmax) là khoảng 1,5 – 2,3 giờ ở mọi liều và sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc (AUC) khi dùng đường uống đạt 82 – 89% liều dùng.
Methylprednisolon trong medrol 4mg được phân bổ rộng rãi ở các mô, có thể xuyên qua hàng rào máu não và bài tiết vào sữa mẹ với thể tích phân bổ biểu kiến khoảng 1.4 L/kg. Tỷ lệ gắn kết của methylprednisolon với huyết tương người là 77%.
Chuyển hóa chủ yếu ở gan dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính thông qua enzyme CYP3A4. Trong đó, 20α-hydroxymethylprednisolon và 20β-hydroxy-a-methylprednisolon là các chất chuyển hóa chính của methylprednisolon.
Methylprednisolon có thể là cơ chất của p-glycoprotein, một protein vận chuyển thuộc họ ABC (ATP-cassette, một trong những họ gen lớn nhất và lâu đời nhất), có tác động đến sự phân bố trong mô và tương tác với các thuốc khác.
Thời gian bán thải trung bình của methylprednisolon là khoảng 1,8 – 5,2 giờ.
Dưới đây là thông tin chung về liều dùng, cách dùng cũng như biện pháp xử trí cho trường hợp quá hoặc quên liều thuốc (2):
Người bệnh uống nguyên viên medrol 4mg với một ly nước đầy, không tách, nhai hoặc nghiền nhỏ thuốc. Nên dùng thuốc sau ăn để tránh tình trạng kích ứng dạ dày.
Lưu ý: Liều dùng thuốc Medrol trên đây mang tính tham khảo, để đảm bảo an toàn, người bệnh cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ. Tuyệt đối không tự ý ngưng hoặc thay đổi liều medrol khi chưa có sự cho phép của bác sĩ chuyên khoa.
Không có triệu chứng lâm sàng với trường hợp dùng quá liều corticosteroid cấp tính. Trường hợp phát hiện dùng quá liều medrol 4mg kèm theo các triệu chứng bất thường, người bệnh cần đến cơ sở y tế uy tín để được xử lý kịp thời. Hiện chưa có thuốc đặc hiệu nên bác sĩ sẽ điều trị hỗ trợ và xử lý triệu chứng mắc phải.
Nếu bạn quên 1 liều thuốc, có thể bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo như bình thường, không dùng liều gấp đôi liều medrol chỉ định để bù liều.
Người bệnh cần lưu ý các thông tin dưới đây để hạn chế nguy cơ gặp tác dụng phụ và những tác động tiêu cực của thuốc đến cơ thể:
Chưa có đánh giá cụ thể về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc và điều khiển xe. Tuy nhiên, thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ như choáng váng, chóng mặt, rối loạn thị giác… gây ảnh hưởng đến khả năng tập trung của người bệnh. Do đó, nhóm đối tượng này nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để đảm bảo an toàn trong quá trình làm việc.
Mặc dù trong một số nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc có khả năng gây quái thai. Tuy nhiên, chưa có bằng chứng về ảnh hưởng và mức độ an toàn khi dùng cho phụ nữ mang thai. Do đó, đối tượng này cần tham vấn bác sĩ và chỉ nên dùng medrol 4mg khi lợi ích mang lại lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn.
Hoạt chất trong thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ, gây ức chế sự tăng trưởng và giảm sản xuất glucocorticoid nội sinh ở trẻ. hỉ nên dùng thuốc khi lợi ích mang lại lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn đối với trẻ.
Giống như nhiều loại thuốc khác, medrol cũng có thể gây nên các phản ứng phụ nhất định. Dưới đây là một số thông tin về medrol 4mg tác dụng phụ có thể gặp phải mà người bệnh cần lưu ý:
Ngoài ra, medrol 4mg có thể gây ra một số tác dụng phụ khác. Do đó, ngay khi phát hiện người bệnh xuất hiện các triệu chứng bất thường trong và sau khi dùng thuốc, cần đưa đến ngay cơ sở y tế để được kiểm tra và xử lý kịp thời.
Để tối ưu hiệu quả và đảm bảo an toàn trong và sau khi điều trị bằng medrol, người bệnh cần thông báo với bác sĩ chuyên khoa danh sách các thuốc đang dùng. Dưới đây là một số thông tin về tương tác của medrol với các thuốc hoặc hoạt chất khác:
Bảng tương tác của các thuốc/hoạt chất khác với methylprednisolon (medrol 4mg)
Tên thuốc/hoạt chất | Tương tác |
Kháng khuẩn: Isoniazid | Chất ức chế CYP3A4 |
Kháng sinh họ macrolide:
Troleandomycin, Clarithromycin, Erythromycin |
Chất ức chế CYP3A4 |
Nước ép bưởi | Chất ức chế CYP3A4 |
Chống nôn: Aprepitant, fosaprepitant | Cơ chất/ chất ức chế CYP3A4 |
Kháng nấm:
Itraconazol, ketoconazol |
Cơ chất/ chất ức chế CYP3A4 |
Chẹn kênh Calci: Diltiazem | Cơ chất/ chất ức chế CYP3A4 |
Tránh thai (dạng uống): Ethinylestradiol/ Norethindron | Cơ chất/ chất ức chế CYP3A4 |
Ức chế miễn dịch:
Cyclosporin |
Cơ chất/ chất ức chế CYP3A4 |
Kháng virus:
Các thuốc ức chế HIV protease |
Cơ chất/ chất ức chế CYP3A4 |
Kháng sinh, kháng lao: Rifampicin | Chất cảm ứng CYP3A4 |
Chống co giật:
Phenobarbital, phenytoin |
Chất cảm ứng CYP3A4 |
Chống co giật:
Carbamazepin |
Cơ chất/ chất cảm ứng CYP3A4 |
Ức chế miễn dịch: Cyclophosphamid, tacrolimus | Cơ chất CYP3A4 |
Chống đông dạng uống | Medrol 4mg có thể gây tăng hoặc giảm hiệu quả chống đông |
Kháng cholinergic:
Chẹn thần kinh cơ |
Corticoid có thể gây ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc kháng cholinergic |
Ức chế enzym cholinesterase | Steroid có thể gây ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc ức chế enzym cholinesterase trong điều trị nhược cơ |
Phòng chống tiểu đường | Corticosteroid có thể làm tăng nồng độ glucose trong máu, gây ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc ngừa tiểu đường |
Ức chế aromatase: Aminoglutethimid | Nguy cơ làm trầm trọng hơn tình trạng thay đổi nội tiết khi dùng glucocorticoid. |
NSAID:
Aspirin (acetylsalicylic) liều cao |
Trầm trọng hơn tình trạng chảy máu và loét dạ dày, tăng độ thanh thải của aspirin liều cao, gây giảm nồng độ salicylat trong huyết thanh |
Thuốc làm giảm kali | Tăng nguy cơ hạ kali huyết bất thường |
Bảo quản ở môi trường khô ráo, thoáng mát, dưới 30℃. Không vứt thuốc vào ống thoát nước hoặc rác thải sinh hoạt. Để thuốc kháng viêm medrol xa tầm tay trẻ em, vật nuôi.
Giá thuốc có thể giao động tùy thuộc vào nhiều yếu tố. Người bệnh nên cầm theo đơn thuốc của bác sĩ tới trực tiếp nhà thuốc hoặc liên hệ thông qua các kênh tư vấn như website, zalo, tổng đài của các cơ sở y tế/ nhà thuốc để được tư vấn, giải đáp thắc mắc liên quan đến giá bán và các vấn đề khác.
Dưới đây là số câu hỏi thường gặp khi dùng thuốc medrol:
Không. Người bệnh tuyệt đối không tự ý ngưng thuốc khi chưa có sự cho phép của bác sĩ để tránh gây ra những biến chứng nguy hiểm.
Đối tượng này cần tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên khoa và chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích hơn vượt trội hơn so với rủi ro tiềm ẩn.
Chưa có thông tin cụ thể về ảnh hưởng của thực phẩm lên dược học của thuốc. Tuy nhiên, người bệnh nên dùng thuốc sau ăn để hạn chế tình trạng kích ứng dạ dày.
Dược sĩ Huỳnh Thị Ngọc Hiền, Giám đốc Công ty TNHH MTV Dược Phẩm - Thiết Bị Y Tế Ngọc Hiền, là một chuyên gia trong lĩnh vực dược phẩm và thiết bị y tế. Với kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn sâu rộng, đã góp phần mang đến những sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao cho cộng đồng. Công ty Ngọc Hiền, tọa lạc tại địa chỉ 37D Hải Thượng Lãn Ông, khóm 6, phường 6, TP Cà Mau, luôn nỗ lực cung cấp những giải pháp tối ưu cho nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân.