Thành phần của thuốc nhỏ mắt Indocollyre 0.1
Hoạt chất: Indomethacin/Indometacin 0,1g/100ml hay 5mg/5ml.
Chất bảo quản: Sodic mercurothiolate (thiomersal) 0,01g/100ml hay 0,5mg/5ml.
Tá dược: Arginin, β cyclodextrin hydroxypropyl, acid hydrochlohydric đặc, nước tinh khiết vừa đủ 100ml hay 5ml.
Công dụng (Chỉ định) thuốc nhỏ mắt Indocollyre 0.1
Thuốc nhỏ mắt này, được chứa trong lọ 5ml, hoạt chất là một chất chống viêm dùng cho mắt. Thuốc được chỉ định trong một số phẫu thuật nhất định tại mắt và trong điều trịhậu phẫu:
Ức chế co đồng tử,
Chống viêm sau phẫu thuật đục thủy tinh thể hoặc các phẫu thuật tiền phòng,
Giảm đau sau phẫu thuật giác mạc điều trị các tật về khúc xạ (đặc biệt trong mổ điều trị cận thị).
Thuốc nhỏ mắt Indocollyre 0.1%.
Đối tượng sử dụng thuốc nhỏ mắt Indocollyre 0.1
Người trên 18 tuổi.
Hướng dẫn sử dụng thuốc nhỏ mắt Indocollyre 0.1
Cách dùng
Dùng nhỏ mắt.
Liều dùng
Theo hướng dẫn chung, liều khuyến cáo thông thường cho người lớn như sau:
Ức chế co đồng tử trong phẫu thuật:
- Nhỏ 2 giọt, nhắc lại sau 2 giờ vào ngày trước phẫu thuật, nhỏ 2 giọt 3 giờ trước phẫu thuật và 2 giọt 1 giờ trước phẫu thuật.
Chống viêm sau phẫu thuật đục thủy tinh thể hoặc phẫu thuật tiền phòng:
- Nhỏ 1 giọt/lần, 4 đến 6 lần/ngày cho đến khi hết các triệu chứng, bắt đầu từ 24 giờ sau khi phẫu thuật.
Giảm đau sau phẫu thuật giác mạc để điều trị các tật về khúc xạ mắt:
- Nhỏ 1 giọt/lần x 4 lần/ngày, dùng vài ngày sau khi phẫu thuật.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Hạn chế sử dụng quá liều thuốc.
Quên liều
Quên liều thuốc Indocollyre 0,1% thì hãy nhỏ thuốc càng sớm càng tốt, nếu gần với liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và nhỏ liều tiếp theo như bình thường.
Tác dụng phụ của thuốc nhỏ mắt Indocollyre 0.1
- Cảm giác nóng cay mắt thoáng qua.
- Dị ứng, nhạy cảm với ánh sáng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Không sử dụng thuốc nhỏ mắt Indocollyre 0.1 trong các trường hợp sau (Chống chỉ định)
Chống chỉ định trong các trường hợp sau: Mang thai từ 6 tháng trở lên. Có tiền sử dị ứng với diclofenac hoặc các thuốc có tác dụng tương tự, ví dụ như các thuốc chống viêm phi steroid (NSAIDs) khác hoặc aspirin. Có tiền sử lên cơn hen do aspirin hoặc các NSAIDs khác. Loét dạ dày, hành tá tràng trong gian đoạn tiến triển. Suy gan nặng. Suy thận nặng. Nói chung không nên dùng đồng thời với các thuốc sau: thuốc chống đông máu đường uống. Các NSAIDs khác (bao gồm cả các salicylat khi dùng liều cao: trên 3g/ngày ở người lớn). Heparin, Lithium, Methotrexate liều cao (> 15mg/tuần), Ticlopidine. Nếu có nghi ngờ, đừng ngần ngại hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.
Lưu ý khi sử dụng thuốc nhỏ mắt Indocollyre 0.1 (Cảnh báo và thận trọng)
Trong các trường hợp dị ứng với asparin hoặc các thuốc chống viêm phi steroid khác. Một số bệnh nhân có thể lên cơn hen do dị ứng với aspirin hoặc các thuốc chống viêm phi steroid khác. Chống chỉ định cho các trường hợp này: nếu có biểu hiện dị ứng, phải ngừng thuốc ngay. Không nên dùng khi đang mang kính tiếp xúc. Nếu đang dùng đồng thời một lọ thuốc nhỏ mắt khác có chứa hoạt chất khác, hai loại thuốc phải được nhỏ cách nhau ít nhất 15 phút. Không được để đầu ống thuốc nhỏ mắt tiếp xúc với mắt. Đậy ngay nút lại sau khi dùng thuốc. Nếu có nghi ngờ đừng ngần ngại hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ. Lúc có thai: Nói chung, nên hỏi ý kiến bác sỹ trước khi dùng thuốc. Trong 5 tháng đầu thai kỳ, nếu cần, có thể dùng thuốc (theo đơn của bác sỹ). Khi đã mang thai từ tháng thứ 6 trở lên, không được lưu ý dùng thuốc trong bất kỳ trường hợp nào, vì có thể gây hậu quả nghiêm trọng cho thai nhi, đặc biệt là với hệ mạch máu và thận, ngay cả khi chỉ dùng một lần và dùng vào cuối thai kỳ. Khi cho con bú: nên tránh dùng thuốc.
Cách bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25 độ C.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 5 ml nhỏ mắt.
Dược lực học
Indomethacin là chất ức chế tổng hợp Prostaglandin thuộc nhóm indol. Indomethacin là một chất ức chế không chọn loc men cyclooxygenase (COX) 1 và 2, là các enzyme tham gia vào quá trình tổng hợp prostaglandin từ acid arachidonic Prostaglandin là các phân tử kiểu hocmon thường thấy trong cơ thể, chúng có nhiều tác động trong cơ thể và đôi khi dẫn đến tình trạng sốt, viêm và đau.
Do đó, indomethacin có đặc tính chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Hoạt tính này thể hiện qua tác dụng ức chế men COX do làm giảm tổng hợp prostaglandin.
Indomethacin đã được dùng trên lâm sàng trong hơn 30 năm qua, bao gồm các đặc tính kháng viêm và giảm đau được dùng trong điều trị tại chỗ các trường hợp viêm sau phẫu thuật đục thuỷ tinh thể, phẫu thuật tiền phòng và ức chế co đồng tử sau phẫu thuật. Các đặc tính này đã được mô tả trong dược lực học thử nghiệm.
Dược động học
Indomethacin
Khi dùng theo đường nhỏ mắt, Indomethacin được hấp thu vào trong các mô của mắt với nồng độ bên trong nhãn cầu đủ để ức chế việc tổng hợp prostaglandin. Hấp thu toàn thân đối với indomethacin là rất thấp sau khi nhỏ mắt. Khi dùng indomethacin theo đường uống, gần như toàn bộ liều thuốc được hấp thu. Trong máu, indomethacin chủ yếu liên kết với protein huyết tương.
Indomethacin được chuyển hóa tại gan và được thải trừ cùng với các chất chuyển hóa của nó qua phân và nước tiểu.
Hydroxypropyl – β – cyclodextrin
Tá dược hydroxypropyl – β – cyclodextrin (HPβCD) được hấp thu không đáng kể qua đường uống và chủ yếu được thải trừ qua phân sau khi bị phân hủy bởi hệ vi khuẩn đường ruột. Khi dùng theo đường tĩnh mạch, HPβCD được thải trừ nhanh chóng ở dạng chưa bị biến đổi qua nước tiểu và phân bố rất ít ở các mô. Các thông số dược động học không thay đổi khi dùng liều lặp lại.
Thông tin hướng dẫn sử dụng được cập nhật tháng 01 / 2023.