MENU
Giỏ Hàng

There is no item in your cart

Thuốc Sulpiride Stella 50mg, Hộp 5 vỉ x 10 viên

Công dụng của sản phẩm

Thành phần

Hoạt chất: Sulpiride 50mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị triệu chứng ngắn ngày chứng lo âu ở người lớn trong trường hợp thất bại với các điều trị thông thường.
  • Tâm thần phân liệt cấp và mạn tính.

Liều dùng

Điều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn trong trường hợp thất bại với các điều trị thông thường: 50 – 150 mg/ngày trong tối đa 4 tuần.

Bệnh tâm thần phân liệt:

  • Bệnh nhân có triệu chứng âm tính: Khởi đầu 200 – 400 mg, 2 lần/ngày, nếu cần tăng đến tổng liều là 800 mg/ngày.
  • Bệnh nhân có triệu chứng dương tính: 400 mg/lần, 2 lần/ngày, nếu cần tăng liều đến tối đa 1,2 g/lần, 2 lần/ngày.
  • Bệnh nhân có triệu chứng âm và dương tính kết hợp: 400 – 600 mg/lần, ngày 2 lần.

Người cao tuổi: Khởi đầu 50 – 100 mg/lần, ngày 2 lần, sau đó điều chỉnh liều khi cần.

Trẻ em trên 14 tuổi: 3 – 5 mg/kg/ngày.

Bệnh nhân suy thận:

  • Clcr = 30 – 60 ml/phút: 2/3 so với liều bình thường hoặc có thể kéo dài khoảng cách giữa các liều 1,5 lần so với người bình thường.
  • Clcr = 10 – 30 ml/phút: 1/2 so với liều bình thường hoặc có thể kéo dài khoảng cách giữa các liều 2 lần so với người bình thường.
  • Clcr < 10 ml/phút: 1/3 so với liều bình thường hoặc có thể kéo dài khoảng cách giữa các liều 3 lần so với người bình thường.

Cách dùng

  • Stadpizide 50 được dùng bằng đường uống.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • U tủy thượng thận.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
  • Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.
  • U phụ thuộc prolactin (ví dụ: Ung thư vú, u tuyến yên).
  • Phụ nữ có thai (nhất là trong 16 tuần đầu của thai kỳ) và phụ nữ cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Thường gặp: Mất ngủ hoặc buồn ngủ; tăng prolactin huyết, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.
  • Ít gặp: Kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp (ngồi không yên, vẹo cổ do co thắt, cơn quay mắt), hội chứng Parkinson; khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh).

Tương tác với các thuốc khác

Tương tác thuốc

Sucralfat hoặc thuốc kháng acid: Dùng đồng thời sulpiride với sucralfat hoặc thuốc kháng acid chứa nhôm hay magnesi hydroxyd làm giảm sự hấp thu của sulpiride. Vì vậy, nên dùng sulpiride khoảng 2 giờ trước khi dùng các thuốc này.

Lithi: Dùng đồng thời với lithi làm tăng nguy cơ phản ứng phụ ngoại tháp.

Levodopa: Đối kháng cạnh tranh với các thuốc an thần kinh, vì vậy chống chỉ định phối hợp sulpiride với levodopa.

Rượu: Làm tăng tác dụng an thần của thuốc. Tránh uống các thức uống và thuốc có chứa cồn trong khi dùng sulpiride.

Các thuốc hạ huyết áp: Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hại huyết áp thế đứng (tác động cộng gộp), vì vậy cần lưu ý khi phối hợp.

Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.

Dùng chung với các thuốc sau có thể gây xoắn đỉnh hoặc kéo dài khoảng QT như: + Diltiazem, verapamil, clonidin; digitalis.

  • Thuốc gây mất cân bằng điện giải, đặc biệt là những thuốc gây hạ kali huyết: Thuốc lợi tiểu giảm kali huyết, thuốc nhuận tràng kích thích, amphotericin B (tiêm tĩnh mạch), các glucocorticoid, tetracosactide.

Cần điều chỉnh sự mất cân bằng điện giải khi phối hợp:

  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia như: Quinidine, disopyramide.
  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm III như: Amiodaron, sotalol.
  • Các thuốc khác như: Pimozide, haloperidol; methadone, thuốc chống trầm cảm imipramin; lithi, cisaprid, thioridazin, erythromycin (tiêm tĩnh mạch), halofantrin, pentamidine.

Tương kỵ của thuốc

  • Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Trong các trường hợp suy thận, cần giảm liều và tăng cường theo dõi bệnh nhân. Nếu suy thận nặng, nên cho điều trị từng đợt gián đoạn.

Cần tăng cường theo dõi khi điều trị với sulpiride bệnh nhân động kinh, người hưng cảm hoặc hưng cảm nhẹ, bệnh nhân cao tuổi bị sa sút trí tuệ.

Cần xác định tất cả các yếu tố nguy cơ gây huyết khối tĩnh mạch (VTE) trước và trong khi điều trị và thực hiện các biện pháp phòng ngừa.

Phải giảm liều dần khi ngưng thuốc do triệu chứng cai thuốc cấp tính (buồn nôn, nôn, ra mồ hôi và mất ngủ), khả năng tái phát các triệu chứng loạn thần kinh và sự xuất hiện của rối loạn vận động không tự chủ (như chứng nằm ngồi không yên, rối loạn trương lực, rối loạn vận động) có thể xảy ra khi ngưng thuốc đột ngột.

Không uống rượu hoặc dùng các chế phẩm chứa rượu trong suốt quá trình điều trị.

Ngưng Stadpizide 50 tuyệt đối trong trường hợp sốt cao chưa rõ nguyên nhân.

Stadpizide 50 có chứa tá dược lactose và tinh bột mì. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose; bệnh nhân dị ứng với lúa mì (khác với bệnh Coeliac) không nên dùng thuốc này.

Stadpizide 50 có thể gây buồn ngủ, ảnh hưởng đến lái xe hoặc vận hành máy móc, đặc biệt là khi khởi đầu điều trị.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát.
DS HUỲNH THỊ NGỌC HIỀN

DS HUỲNH THỊ NGỌC HIỀN

Dược sĩ Huỳnh Thị Ngọc Hiền, Giám đốc Công ty TNHH MTV Dược Phẩm - Thiết Bị Y Tế Ngọc Hiền, là một chuyên gia trong lĩnh vực dược phẩm và thiết bị y tế. Với kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn sâu rộng, đã góp phần mang đến những sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao cho cộng đồng. Công ty Ngọc Hiền, tọa lạc tại địa chỉ 37D Hải Thượng Lãn Ông, khóm 6, phường 6, TP Cà Mau, luôn nỗ lực cung cấp những giải pháp tối ưu cho nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân.