There is no item in your cart
There is no item in your cart
Thành phần của Thuốc Tilhasan 60
Thông tin thành phần
Hàm lượng
Diltiazem
60mg
Công dụng của Thuốc Tilhasan 60
Chỉ định
Thuốc Tilhasan 60 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Dự phòng và điều trị dài hạn đau thắt ngực. Không chỉ định cho các cơn đau thắt ngực cấp.
Điều trị tăng huyết áp từ nhẹ tới trung bình.
Dược lực học
Diltiazem là thuốc chẹn kênh calci. Diltiazem ức chế dòng calci vào trong tế bào trong giai đoạn khử cực, do đó làm giảm lượng calci phóng thích từ các lưới cơ tương, dẫn đến giảm tiêu thụ oxy của cơ tim. Điều này làm tăng khả năng gắng sức và cải thiện tất cả các chỉ số của thiếu máu cục bộ cơ tim ở bệnh nhân đau thắt ngực.
Diltiazem làm giãn động mạch vành lớn nhỏ, giảm đau thắt ngực Prinzmetal và giảm đáp ứng với catecholamin nhưng ít có tác dụng trên mạch máu ngoại vi. Do đó, diltiazem không gây phản xạ tim nhanh. Diltiazem làm giảm nhẹ nhịp tim và tăng cung lượng tim, cải thiện tưới máu cơ tim và làm giảm hoạt động của tâm thất.
Dược động học
Hấp thu
Diltiazem được hấp thu tốt (90%) sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 3 – 4 giờ dùng thuốc, sinh khả dụng của thuốc 40%.
Phân bố
Diltiazem gắn kết với protein huyết tương khoảng 80 – 85%.
Chuyển hóa
Chuyển hóa mạnh ở gan. Chất chuyển hóa chính là N-monodesmethyl diltiazem chiếm khoảng 35% lượng diltiazem trong máu.
Thải trừ
Thời gian bán thải của diltiazem trong huyết tương từ 4 – 8 giờ. ít hơn 5% lượng diltiazem dạng không chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu.
Cách dùng Thuốc Tilhasan 60
Cách dùng
Dùng đường uống, trước khi ăn và lúc đi ngủ.
Bệnh nhân không nên ngưng thuốc đột ngột vì có thể gây những cơn đau thắt ngực trầm trọng.
Liều dùng
Người lớn:
Liều thông thường là 1 viên (60 mg) x 3 lần/ngày.
Tuy nhiên, đáp ứng của mỗi bệnh nhân có thể khác nhau và liều lượng cũng khác nhau đáng kể giữa các bệnh nhân, có thể tăng lên đến 360 mg/ngày.
Liều cao 480 mg/ngày cho thấy có hiệu quả ớ một số bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định. Không có bằng chứng cho thấy thuốc giảm hiệu quả ở liều cao.
Người cao tuổi, bệnh nhân suy gan, suy thận:
Liều khởi đầu khuyến cáo 1 viên (60 mg)/lần X 2 lằn/ngày. Đo nhịp tim thường xuyên. Không tăng liều nếu nhịp tim dưới 50 nhịp/phút.
Trẻ em:
Hiệu quả và an toàn trên trẻ em chưa được thiết lập. Khuyến cáo không dùng thuốc cho trẻ em.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Xử trí: Nhập viện để điều trị, rửa dạ dày, lợi tiểu thẩm thấu. Rối loạn dẫn truyền có thể được xử lý bằng cách tạo nhịp tim tạm thời. Điều trị khắc phục: atropin, thuốc co mạch, tác nhân gây co bóp, glucagon và calci gluconat tiêm truyền.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bệnh nhân quên dùng thuốc, uống ngay sau khi nhớ ra. Nếu thời điểm nhớ ra gần với thời điểm uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống liều tiếp theo như thường lệ. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Tilhasan 60, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Tim: Block nhĩ thất (có thể độ 1, 2 hoặc 3, block nhánh có thể xảy ra), đánh trống ngực.
Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
Mạch máu: Đỏ bừng mặt.
Tiêu hóa: Táo bón, khó tiêu, đau dạ dày, buồn nôn.
Da, mô dưới da: Ban đỏ.
Khác: Phù ngoại biên, khó chịu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Tâm thần: Căng thẳng, mất ngủ. Tim: Nhịp tim chậm. Mạch máu: Hạ huyết áp tư thế. Tiêu hóa: Nôn mửa, tiêu chảy. Gan, mật: Tăng men gan (AST, ALT, LDH, ALP). Không rõ tần suất: Máu, hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu. Tâm thần: Thay đổi tính cách. Thần kinh: Hội chứng ngoại tháp. Tim: Block xoang nhĩ, suy tim sung huyết, mất nhịp xoang, ngưng tim. Mạch máu: Viêm mạch (bao gồm viêm mạch máu quá mẫn hay viêm tiểu mạch máu ở da). Tiêu hóa: Tăng sản nướu. Chuyển hóa, dinh dưỡng: Tăng đường huyết. Gan, mật: Viêm gan. Da, mô dưới da: Nhạy cảm với ánh sáng, phù mạch, nồi mẩn đỏ, hồng ban đa dạng, đổ mồ hôi, viêm da tróc vảy, hội chứng ngoại ban mụn mù toàn thân cấp tính, ban đỏ tróc vảy có hoặc không kèm theo sốt. Sinh sản: Vú to ở nam giới. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời. Lưu ý Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới. Chống chỉ định Thuốc Tilhasan 60 chống chỉ định trong các trường hợp sau: Quá mẫn với diltiazem hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Hội chứng suy nút xoang, block nhĩ thất độ 2 hoặc độ 3 ở những bệnh nhân không đặt máy tạo nhịp thất. Chậm nhịp tim nặng (dưới 40 nhịp/phút). Suy thất trái nặng kèm sung huyết phổi. Sử dụng đồng thời với dantrolen dạng tiêm truyền hoặc phối hợp với ivabradin. Phụ nữ cho con bú. Phụ nữ mang thai hoặc có khả năng mang thai. Suy tim sung huyết. Porphyria cấp. Sốc tim. Hạ huyết áp nặng (huyết áp tâm thu < 90 mmHg). Hẹp động mạch chủ nặng. Thận trọng khi sử dụng Cần theo dõi chặt chẽ ở những bệnh nhân bị suy thất trái, nhịp tim chậm, block nhĩ thất độ 1 hoặc kéo dài khoảng PR trên điện tâm đồ. Nồng độ diltiazem trong huyết tương có thể tăng ở người cao tuổi và bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. Giảm khả năng co bóp tim, tính truyền dẫn và tính tự động, giãn mạch máu liên quan đến thuốc gây mê có thể xảy ra khi dùng thuốc chẹn kênh calci. Do đó, bác sĩ gây mê cần được thông báo bệnh nhân đang sử dụng diltiazem. Điều trị bằng diltiazem có thể gây thay đổi tâm trạng, bao gồm trầm cảm. Trong trường hợp này, cần xem xét ngưng sử dụng thuốc. Diltiazem ức chế nhu động ruột. Vì vậy, nên sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có nguy cơ tắc ruột. Cần theo dõi cẩn thận ở những bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường hoặc đái tháo đường tiềm tàng, vì nguy cơ gây tăng đường huyết. Chế phẩm có chứa lactose. Những bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp với galactose, bệnh nhân thiếu hụt men Lapp lactase hoặc kém hấp thu lactose-galactose không nên dùng thuốc này. Khả năng lái xe và vận hành máy móc Cần thận trọng do thuốc có thể gây các triệu chứng đau đầu, chóng mặt và khó chịu, ảnh hưởng đến khả năng lái xe vả vận hành máy móc. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu được thực hiện. Thời kỳ mang thai Diltiazem chống chỉ định sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc có khả năng mang thai nhưng không sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả. Thời kỳ cho con bú Chống chỉ định dùng diltiazem ở phụ nữ cho con bú. Nếu cần thiết phải điều trị với diltiazem, cần thay thế bằng phương pháp cho con bú khác. Tương tác thuốc Phối hợp thuốc chống chỉ định: Dantrolen (tiêm truyền): Kết hợp thuốc chẹn kênh calci với dantrolen có thể gây nguy hiểm. Ivabradin: Tăng nguy cơ chậm nhịp tim. Phối hợp thuốc cần thận trọng: Thuốc chẹn alpha: Tăng tác dụng chống tăng huyết áp. Điều trị phối hợp với thuốc chẹn alpha có thể gây hạ huyết áp hoặc làm nặng thêm tình trạng bệnh. Thuốc chẹn beta: Có thể gây loạn nhịp (chậm nhịp tim, mất nhịp xoang), rối loạn dẫn truyền xoang nhĩ và nhĩ thất, suy tim (tác dụng cộng hợp). Phối hợp này chỉ được dùng khi theo dõi chặt chẽ lâm sàng và điện tâm đồ, đặc biệt lúc bắt đầu điều trị. Amiodaron, digoxin: Tăng nguy cơ chậm nhịp tim, cần thận trọng khi kết hợp với diltiazem. Thuốc chống loạn nhịp: Vì diltiazem có tác dụng chống loạn nhịp, không khuyến cáo dùng diltiazem với các thuốc chống loạn nhịp khác do nguy cơ tăng tác dụng phụ lên tim. Các dẫn xuất nitrat: Tăng tác dụng hạ huyết áp và ngất. Ở những bệnh nhân dùng thuốc chẹn kênh calci, dẫn xuất nitrat nên được điều chỉnh tăng liều dần dần. Cyclosporin: Tăng nồng độ cyclosporin trong máu, cần giảm liều cyclosporin, theo dõi chức năng thận và nồng độ cyclosporin trong máu. Chỉnh liều trong lúc phối hợp và sau khi ngừng. Phenytoin: Diltiazem có thể làm tăng nồng độ phenytoin khi dùng chung. Acetyl salicylat (ASA/LAS): Tăng nguy cơ xuất huyết do tác động hiệp đồng lên sự kết tập tiểu cầu. Chất cản quang tia X: Tăng nguy cơ hạ huyết áp khi tiêm tĩnh mạch nhanh chất cản quang tia X ở những bệnh nhân đang được điều trị với diltiazem. Carbamazepin: dùng chung với diltiazem làm tăng nồng độ carbamazepin trong máu. Theophyllin: Tăng nồng độ theophyllin trong máu. Thuốc kháng H2 (cimetidin và ranitidin): Làm tăng nồng độ diltiazem trong huyết tương. Rifampicin: Có nguy cơ làm giảm nồng độ diltiazem trong huyết tương sau liều đau rifampicin. Lithi: Tăng nguy cơ gây độc tính trên thần kinh. Phối hợp thuốc cần chú ý: Dùng chung diltiazem với chất ức chế mạnh CYP3 A4 làm tăng vừa (< 2 lần) nồng độ diltiazem trong huyết tương. Nước bưởi chùm có thể làm tăng nồng độ diltiazem (khoảng 1,2 lần. Tránh dùng nước bưởi chùm nếu nghi ngờ có tương tác. Statin: Diltiazem là thuốc ức chế CYP3A4, làm tăng đáng kể AUC của một số statin. Phối hợp diltiazem với các statin chuyển hóa qua CYP3A4 (atorvastatin, fluvastatin và simvastatin) làm tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ vân. Benzodiazepin (midazolam, triazolam): Tăng đáng kể nồng độ của midazolam và triazolam trong huyết tương và kéo dài thời gian bán thải của các thuốc này. Corticosteroid (methylprednisoion): Diltiazem có thể làm tăng nồng độ methylprednisolon. Bệnh nhân cần được theo dõi khi bắt đầu điều trị. Bảo quản Nơi khô, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Dược sĩ Huỳnh Thị Ngọc Hiền, Giám đốc Công ty TNHH MTV Dược Phẩm - Thiết Bị Y Tế Ngọc Hiền, là một chuyên gia trong lĩnh vực dược phẩm và thiết bị y tế. Với kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn sâu rộng, đã góp phần mang đến những sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao cho cộng đồng. Công ty Ngọc Hiền, tọa lạc tại địa chỉ 37D Hải Thượng Lãn Ông, khóm 6, phường 6, TP Cà Mau, luôn nỗ lực cung cấp những giải pháp tối ưu cho nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân.