There is no item in your cart
There is no item in your cart
Enalapril Stella 10mg là gì?
Enalapril Stella 10mg là thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE), dùng để điều trị tăng huyết áp và suy tim.
Thành phần Enalapril Stella 10mg
Enalapril maleate 10mg
Công dụng của Enalapril Stella 10mg
Chỉ định
Enalapril Stella 10mg được chỉ định điều trị trong các trường hợp:
Tăng huyết áp: Enalapril được dùng để điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến nặng. Thuốc được dùng đơn trị hoặc kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Suy tim sung huyết: Enalapril thường được dùng kết hợp với Glycosid tim, thuốc lợi tiểu và thuốc chẹn thụ thể Beta-adrenergic để điều trị tim sung huyết có triệu chứng.
Điều trị dự phòng ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng để làm chậm sự phát triển trở thành suy tim có triệu chứng và ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái để làm giảm tỷ lệ mắc bệnh thiếu máu cục bộ mạch vành, kể cả nhồi máu cơ tim.
Tác dụng phụ của Enalapril Stella 10mg
Một số tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Enalapril Stella 10mg bao gồm:
Thường gặp
Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.
Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.
Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực và đau ngực.
Da: Phát ban.
Hô hấp: Ho khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi.
Khác: Suy thận.
Ít gặp
Huyết học: Giảm hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu hạt, bạch cầu trung tính.
Tiết niệu: Protein niệu.
Hệ thần kinh: Hốt hoảng, kích động, trầm cảm nặng.
Hiếm gặp
Tiêu hóa: Tắc ruột, viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tăng cảm niêm mạc miệng.
Khác: Quá mẫn, trầm cảm, nhìn mờ, ngạt mũi, đau cơ, co thắt phế quản và hen.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Thận trọng khi dùng thuốc
Không nên dùng thuốc ức chế ACE ở bệnh nhân bị tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái (như hẹp động mạch chủ, bệnh phì đại cơ tim).
Không nên dùng cho bệnh nhân bị bệnh mạch máu thận hoặc nghi ngờ bị bệnh mạch máu thận, nhưng thỉnh thoảng cần thiết dùng cho chứng tăng huyết áp kháng trị nặng ở những bệnh nhân này, khi đó họ nên dùng thuốc thật thận trọng và dưới sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc.
Suy chức năng thận:
Nên kiểm tra chức năng thận của tất cả bệnh nhân trước khi dùng thuốc ức chế ACE và trong suốt quá trình điều trị.
Bệnh nhân đang mắc bệnh thận hoặc đang dùng liều cao nên kiểm tra thường xuyên protein niệu.
Kiểm tra số lượng bạch cầu rất cần thiết cho bệnh nhân bị rối loạn chất tạo keo như bệnh lupus ban đỏ hệ thống và bệnh xơ cứng bì, hoặc ở bệnh nhân dùng thuốc ức chế miễn dịch, đặc biệt khi họ cũng bị suy giảm chức năng thận.
Đã thấy hạ huyết áp có triệu chứng trong giai đoạn bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE ở bệnh nhân suy tim và những bệnh nhân bị mất natri hoặc mất nước.
Enalapril Stella 10 mg có chứa Lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp Galactose, thiếu hụt Enzym Lactase toàn phần hay kém hấp thu Glucose – galactose.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Dùng thuốc thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc vì thỉnh thoảng có thể xảy ra choáng váng và mệt mỏi.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai vào 3 tháng giữa và cuối thai kỳ, thuốc ức chế ACE có thể gây nguy hiểm thậm chí gây tử vong ở bào thai đang phát triển. Nên ngừng dùng thuốc ngay khi phát hiện có thai.
Thời kỳ cho con bú: Enalapril bài tiết vào sữa mẹ. Với liều điều trị thông thường, nguy cơ về tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp.
Tương tác thuốc
Enalapril Stella 10mg có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:
Hạ huyết áp quá mức có thể xảy ra khi sử dụng đồng thời các thuốc ACE với thuốc lợi tiểu, các thuốc chống tăng huyết áp khác hoặc các tác nhân gây hạ huyết áp khác như rượu.
Hiện tượng tăng Kali huyết có thể xảy ra ở bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế ACE với thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung Kali (bao gồm chất thay thế muối chứa Kali) hoặc các thuốc khác gây tăng Kali huyết (như Ciclosporin hoặc Indomethacin), nên theo dõi nồng độ Kali huyết thanh.
Tác dụng phụ trên thận của các thuốc ức chế ACE có thể tăng lên khi dùng với các thuốc khác ảnh hưởng đến chức năng thận như thuốc kháng viêm không Steroid.
Lithi: Độc tính Lithi đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng Lithi đồng thời với các thuốc gây thải trừ Natri như thuốc ức chế ACE. Nên theo dõi nồng độ Lithi huyết thanh thường xuyên nếu dùng Enalapril với Lithi.
Sử dụng Enalapril đồng thời với các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, các thuốc chống viêm không Steroid (NSAIDs) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Enalapril.
Sử dụng Enalapril đồng thời với các thuốc tránh thai đường uống gây tăng nguy cơ tổn thương mạch và khó kiểm soát huyết áp.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thuốc hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Có tiền sử phù mạch do điều trị thuốc ức chế ACE và bệnh nhân bị phù mạch di truyền hay tự phát.
Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
Hẹp van động mạch chủ và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
Hạ huyết áp trước đó.
Cách sử dụng Enalapril Stella 10mg
Cách dùng
Enalapril Stella 10mg được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, thường là uống với nước, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Liều dùng
Người lớn
Điều trị tăng huyết áp:
Liều khởi đầu 5 mg Enalapril Maleat/ngày. Vì có thể xảy ra tụt huyết áp ở một số bệnh nhân khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE, nên dùng liều đầu tiên vào lúc đi ngủ.
Ở những bệnh nhân bị suy thận hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu: Liều khởi đầu 2.5 mg/ngày. Nên ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2 – 3 ngày trước khi khởi đầu điều trị bằng Enalapril và tiếp tục sau đó nếu cần thiết.
Liều duy trì thường dùng 10 – 20 mg x1 lần/ngày, tuy nhiên có thể tăng đến liều 40 mg/ngày trong trường hợp tăng huyết áp nặng. Có thể chia liều làm 2 lần nếu như liều đơn không đủ để kiểm soát.
Điều trị suy tim:
Bệnh nhân bị suy tim hoặc bị rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng: Liều khởi đầu dùng đường uống là 2.5 mg/ngày.
Liều duy trì thông thường là 20 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần, tuy nhiên có thể tăng đến liều 40 mg/ngày chia làm 2 lần.
Rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng:
Bệnh nhân dùng 2.5 mg x 2 lần/ngày và tăng dần cho đến khi dung nạp tới liều duy trì hàng ngày 20 mg (chia làm nhiều lần).
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy tim và suy thận hoặc giảm natri huyết
Ở bệnh nhân suy tim bị giảm Natri huyết (Natri huyết thanh < 130 mEq/L) hoặc Creatinin huyết thanh >1.6 mg/dL, nên khởi đầu liều 2.5 mg/ ngày dưới sự giám sát y khoa chặt chẽ. Có thể tăng liều đến 2.5 mg x 2 lần/ ngày, sau đó 5 mg x 2 lần/ngày và cao hơn nếu cần, thông thường việc điều chỉnh liều này có thể được tiến hành cách quãng 4 ngày hoặc dài hơn nếu không xảy ra tụt huyết áp quá mức hoặc suy giảm chức năng thận nghiêm trọng. Liều tối đa là 40 mg/ngày.
Trẻ em
Enalapril có thể được dùng điều trị tăng huyết áp ở trẻ em.
Liều khởi đầu 80 mcg/kg x 1 lần/ngày, liều dùng tối đa 5 mg, điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Nói cách khác, trẻ em cân nặng từ 20 kg – dưới 50 kg dùng liều khởi đầu 2.5 mg x 1 lần/ngày, tăng tới liều tối đa 20 mg/ngày; trẻ em cân nặng 50kg trở lên dùng liều khởi đầu 5 mg x 1 lần/ngày, tăng tới liều tối đa 40 mg/ngày.
Liều 100 – 500 mcg/kg/ngày được dùng cho trẻ em bị suy tim nặng.
Thông tin sản xuất
Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Thương hiệu: Stella.
Nơi sản xuất: Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm.
Câu hỏi thường gặp
Câu hỏi 1: Enalapril Stella 10mg có thể dùng được cho phụ nữ mang thai không?
Không nên dùng Enalapril Stella 10mg cho phụ nữ mang thai, đặc biệt trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ.
Câu hỏi 2: Có cần kê đơn khi mua Enalapril Stella 10mg không?
Có, Enalapril Stada 10mg cần được kê đơn bởi bác sĩ.
Câu hỏi 3: Tôi có thể dùng Enalapril Stella 10mg nếu bị suy thận không?
Nếu bạn có tiền sử suy thận, hãy thảo luận với bác sĩ trước khi sử dụng Enalapril Stada 10mg và cần theo dõi chức năng thận trong quá trình điều trị.
Xem thêm
Dược sĩ Huỳnh Thị Ngọc Hiền, Giám đốc Công ty TNHH MTV Dược Phẩm - Thiết Bị Y Tế Ngọc Hiền, là một chuyên gia trong lĩnh vực dược phẩm và thiết bị y tế. Với kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn sâu rộng, đã góp phần mang đến những sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao cho cộng đồng. Công ty Ngọc Hiền, tọa lạc tại địa chỉ 37D Hải Thượng Lãn Ông, khóm 6, phường 6, TP Cà Mau, luôn nỗ lực cung cấp những giải pháp tối ưu cho nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân.