There is no item in your cart
There is no item in your cart
Thuốc No – Spa là sản phẩm của Công ty TNHH Sanofi Aventis Việt Nam có thành phần chính là Drotaverin HCl được chỉ định trong điều trị chứng co thắt có nguồn gốc từ cơ trơn, sỏi túi mật, sỏi ống mật, viêm túi mật, viêm quanh túi mật, viêm đường mật và viêm bóng tụy. Cơn đau quặn thận do co thắt cơ trơn trong những bệnh của đường tiết niệu: Do sỏi thận, sỏi niệu quản, viêm bể thận, viêm bàng quang và co thắt bàng quang; đau bụng kinh
Thuốc Nospa có tác dụng gì? Thuốc No – Spa chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
Drotaverine là thuốc điều trị chứng co thắt có nguồn gốc từ cơ trơn.
Cơn đau quặn mật do co thắt cơ trơn có liên quan đến những bệnh của đường mật:
Cơn đau quặn thận do co thắt cơ trơn trong những bệnh của đường tiết niệu:
Dùng điều trị hỗ trợ trong:
ATC: A03A D02
Nhóm dược lý điều trị: nhóm thuốc điều trị giãn cơ trơn được chỉ định điều trị các hội chứng đau của các cơ quan khác nhau như: Hệ tiêu hóa, đường mật, hệ tiết niệu – sinh dục và mạch máu.
Drotaverine là dẫn chất của isoquinoline, có tác dụng chống co thắt cơ trơn do ức chế enzym phosphodiesterase (PDE) IV (PDE đặc hiệu AMP vòng) trong phòng thí nghiệm nhưng không ức chế isoenzym PDE III và PDE V.
Các chất ức chế PDE IV có đặc tính giãn cơ và hoạt tính kháng viêm.
Hậu quả của sự ức chế PDE IV làm tăng nồng độ AMP vòng nội bào bởi sự khử hoạt tính enzym kinase của chuỗi myosin nhẹ (MLCK) và ion calci (Ca2+) nội bào giảm dẫn đến giãn cơ trơn.
Về mặt chức năng, PDE IV tỏ ra có vai trò rất quan trọng trong việc giảm tính co thắt của cơ trơn, điều này cho thấy, sự ức chế chọn lọc PDE IV có thể hữu ích trong điều trị những rối loạn do tăng nhu động và những bệnh có liên quan đến tình trạng co thắt của hệ tiêu hóa, hệ niệu-sinh dục.
Enzym thủy phân AMP vòng trong cơ tim và tế bào cơ trơn mạch máu chủ yếu là isoenzym PDE III, điều này giải thích rằng drotaverine là thuốc chống co thắt hiệu quả nhưng không có tác dụng không mong muốn nghiêm trọng trên tim mạch, và có hiệu quả điều trị cao trên tim mạch.
Thuốc có tác dụng trong trường hợp co thắt cơ trơn có nguồn gốc cả thần kinh và cơ.
Sự tác động của drotaverine trên cơ trơn của hệ tiêu hóa, đường mật, hệ tiết niệu-sinh dục và mạch máu không phụ thuộc vào sự phân bố của hệ thần kinh thực vật đối với các cơ.
Do tác dụng giãn mạch thuốc làm tăng tuần hoàn mô.
Drotaverine được hấp thu nhanh và nhiều hơn papaverine, và gắn kết với protein huyết tương ít hơn papaverine, do đó tác dụng của drotaverine mạnh hơn so với papaverine.
Drotaverine không có tác động kháng cholinergic.
Hấp thu
Drotaverine hấp thụ nhanh sau khi dùng đường uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) đạt được trong khoảng 45 đến 60 phút sau khi uống.
Phân bố
Thể tích phần bố khoảng 200 lít. Drotaverine có tỷ lệ gắn kết cao với protein (95-98%), đặc biệt với albumin, gama- và beta- globulin. Drotaverine có thể qua được hàng rào nhau thai.
Chuyển hóa
Drotaverine được chuyển hóa ở gan. Sau chuyển hóa lần đầu qua gan, 65% liều uống vào được tìm thấy dưới dạng không thay đổi trong hệ tuần hoàn.
Thải trừ
Thời gian bán hủy sinh học là 16-22 giờ. Trên thực tế, thuốc biến mất hoàn toàn khỏi cơ thể sau 72 giờ. Hơn 50% thuốc được bài tiết qua nước tiểu và khoảng 30% qua phân. Thuốc được bài tiết chủ yếu dưới dạng chuyển hóa; không tìm thấy dạng không chuyển hóa trong nước tiểu.
Trong thời gian nghiên cứu lâm sàng, các tác dụng không mong muốn sau đây được báo cáo có liên quan đến drotaverine theo các nhóm tần suất: Rất hay gặp (>1/10), thường gặp (>1/100, <1/10), ít gặp (>1/1.000, <1/100), hiếm gặp (>1/10.000, <1/1.000) và rất hiếm gặp (<1/10.000) và theo hệ cơ quan:
Rối loạn hệ tiêu hóa:
Rối loạn hệ thần kinh:
Rối loạn hệ tim mạch:
Rối loạn hệ miễn dịch:
Khi gặp những triệu chứng trên, cần báo ngay cho bác sĩ điều trị. Nếu bạn ghi nhận bất kỳ tác dụng phụ nào không được nêu trong tờ hướng dẫn sử dụng này, cần báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc No – Spa chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Những lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc.
Cần phải thận trọng hơn khi dùng drotaverine trong trường hợp hạ huyết áp.
Do thuốc có chứa lactose, bệnh nhân bị rối loạn di truyền hiếm gặp như bất dung nạp galactose, thiếu enzym lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào, cần tư vẫn bởi bác sĩ hay dược sĩ.
Phụ nữ mang thai
Chưa có bằng chứng sinh quái thai và gây độc cho phôi thai từ các nghiên cứu trên động vật và nghiên cứu hồi cứu ở người trong giai đoạn mang thai khi dùng thuốc bằng đường uống. Tuy nhiên, cần thận trọng khi chỉ định dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.
Phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ
Do chưa có các kết quả khảo sát đầy đủ, thuốc không được khuyên dùng trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ.
Bệnh nhân cần được chỉ dẫn rằng nếu họ cảm thấy chóng mặt, thì họ cần tránh làm những việc có khả năng gây nguy hiểm như lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Khi dùng chung với levodopa, thuốc này làm giảm tác dụng chống Parkinson, và tăng run rẫy, co cứng cơ.
Thuốc dùng đường uống.
Liều khuyến cáo:
Người lớn: 120-240 mg/ngày (3-6 viên chia 2-3 lần/ngày).
Trẻ em: Việc sử dụng drotaverine ở trẻ em chưa được thiết lập trong các nghiên cứu lâm sàng; nếu việc sử dụng drotuverine là cần thiết.
Đối với trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Liều dùng tối đa mỗi ngày là 80 mg (tức 2 viên), chia thành 2 lần/ngày.
Đối với trẻ em trên 12 tuổi liều dùng tối đa mỗi ngày là 160 mg (tức 4 viên/ngày), chia thành 2-4 lần/ngày.
Chưa có dữ liệu đối với trẻ em dưới 6 tuổi.
Quá liều drotaverine có liên quan đến rối loạn nhịp tim và rối loạn dẫn truyền, bao gồm block phân nhánh và ngưng tim có thể dẫn đến tử vong.
Trong trường hợp quá liều, bệnh nhẫn cần được giám sát chặt chẽ, điều trị triệu chứng và chăm sóc nâng đỡ. Biện pháp xử lý bao gồm gây nôn và/hoặc rửa dạ dày.
Chưa có dữ liệu liên quan đến việc sử dụng quá liều. Trong trường hợp quá liều bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ và điều trị triệu chứng.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Để xa tầm tay trẻ em
Đóng gói: Vỉ 10 viên, hộp 5 vỉ.
Thương hiệu: Sanofi CHC Local
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Sanofi (Việt Nam)
Dược sĩ Huỳnh Thị Ngọc Hiền, Giám đốc Công ty TNHH MTV Dược Phẩm - Thiết Bị Y Tế Ngọc Hiền, là một chuyên gia trong lĩnh vực dược phẩm và thiết bị y tế. Với kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn sâu rộng, đã góp phần mang đến những sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao cho cộng đồng. Công ty Ngọc Hiền, tọa lạc tại địa chỉ 37D Hải Thượng Lãn Ông, khóm 6, phường 6, TP Cà Mau, luôn nỗ lực cung cấp những giải pháp tối ưu cho nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân.